Phân tích gánh nặng nhiễm khuẩn bệnh viện và các yếu tố liên quan của người bệnh tại đơn vị gây mê hồi sức - phẫu thuật tim mạch của Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM=Analysis burden of healthcare-associated infections and associated factors of patients at intensive care unit – cardiovascular surgery department in University Medical Center Ho Chi Minh City

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Hoàng Hải Huỳnh, Minh Tuấn Huỳnh, Thị Lan Phạm, Thị Trường Ngân Phạm, Thị Thoa Trịnh

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2024

Mô tả vật lý: tr.125-132

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 243463

To determine the incidence rate, disease burden, and risk factors (RFs) of hospital-acquired infections (HAIs) in the Cardiovascular Surgery Anesthesia and Intensive Care Unit at the University Medical Center Ho Chi Minh City from 2017-2022. Methods: A retrospective cross-sectional study was conducted on all patient records from January 2017 to May 2022, with data collected through the hospital's HAI surveillance system. Results: The study reviewed 3,674 patient records, identifying 1,141 cases of HAIs, with an incidence rate of 14.3/1,000 patient-days. The most common infection was ventilator-associated pneumonia (VAP), with an incidence rate of 8.3/1,000 patient-days, a median treatment cost of 536 million VND, and a median hospital stay of 44 days. The highest mortality rate was observed in non-ventilator-associated pneumonia (8 cases). RFs included young age, underweight/overweight status, cardiovascular disease, surgery, and invasive devices such as endotracheal tubes, central venous catheters, urinary catheters, drains, and feeding tubes. Conclusion: The study provides critical data to develop effective HAI prevention measures in healthcare facilities. Improving infection control strategies, managing nutrition, and minimizing unnecessary invasive devices will enhance the quality of care and reduce the burden of HAIs.Xác định tỷ suất mắc, gánh nặng bệnh tật và các yếu tố nguy cơ (YTNC) của nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) tại Đơn vị Gây mê – Hồi sức Phẫu thuật tim mạch, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM từ 2017-2022. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang hồi cứu trên tất cả hồ sơ người bệnh (NB) từ tháng 01/2017 đến 05/2022, thu thập dữ liệu qua hệ thống giám sát NKBV. Kết quả: Nghiên cứu trên 3.674 hồ sơ NB ghi nhận 1.141 ca NKBV, với tỷ suất mắc 14,3/1.000 NB-ngày. Viêm phổi bệnh viện liên quan đến thở máy phổ biến nhất, tỷ suất mắc 8,3/1.000 NB-ngày, chi phí điều trị trung vị 536 triệu đồng và thời gian nằm viện trung vị 44 ngày. Tỷ lệ tử vong cao nhất ở VPBV không liên quan đến thở máy (8 ca). Các YTNC gồm trẻ nhỏ, thiếu/thừa cân, bệnh tim mạch, phẫu thuật và dụng cụ xâm lấn (DCXL) như nội khí quản, đường truyền tĩnh mạch trung tâm, thông tiểu, dẫn lưu và ống nuôi ăn. Kết luận: Kết quả nghiên cứu cung cấp dữ liệu quan trọng để xây dựng biện pháp phòng ngừa NKBV hiệu quả tại các cơ sở y tế. Cải thiện chiến lược kiểm soát nhiễm khuẩn, quản lý dinh dưỡng, giảm thiểu DCXL không cần thiết sẽ nâng cao chất lượng chăm sóc và giảm gánh nặng NKBV.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH