Kết quả điều trị rò hậu môn tại Bệnh viện Tâm Anh Hà Nội giai đoạn 2021-2023=Results of anal fistula treatment at Tam Anh Hanoi Hospital period 2021-2023

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Thanh Tùng Hồ, Văn Lượng Lê, Văn Đạt Lưu, Sỹ Thanh Nam Ngô, Dương Hùng Nguyễn, Hữu Hùng Nguyễn, Văn Chiến Nguyễn, Văn Trường Nguyễn, Đức Hùng Trần, Thái Sơn Trần, Triều Dương Triệu

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2024

Mô tả vật lý: tr.124-131

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 243898

 Đánh giá kết quả phẫu thuật rò hậu môn tại bệnh viện Tâm Anh Hà Nội giai đoạn 2021-2023. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán rò hậu môn được phẫu thuật tại bệnh viện Tâm Anh từ 01/01/2021 - 31/12/2023. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, hồi cứu. Kết quả: Từ 01/01/2021 - 31/12/2023 có 64 trường hợp rò hậu môn được phẫu thuật tại bệnh viện đa khoa Tâm Anh. Tỉ lệ nam/ nữ: 3/1. Toàn bộ bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ trước mổ. Rò liên cơ thắt: 75%. Thời gian phẫu thuật trung bình: 46 ± 22 phút. Phương pháp mổ đa dạng: Tùy thuộc vào phân loại đường rò. Phẫu thuật cắt đường rò, mở ngỏ là phương pháp được sử dụng nhiều nhất 89%. Phẫu thuật LIFT, phẫu thuật đặt Seton chiếm tỉ lệ 3.12%
  phẫu thuật điều trị rò bằng Laser 4.69%. Kết quả điều trị tại thời điểm 6 tháng sau phẫu thuật có 4 trường hợp tái phát chiếm tỷ lệ 6.25%. Kết luận: Kết quả phẫu thuật rò hậu môn tại bệnh viện Tâm Anh tốt, tỉ lệ tái phát thấp, phương pháp mổ đa dạng phù hợp với phân loại đường rò.Evaluate the results of anal fistula surgery at Tam Anh Ha Noi Hospital, in the period 2021-2023. Research subjects: Patients diagnosed with anal fistula undergoing surgery at Tam Anh hospital from January 1, 2021 - December 31, 2023 Research methods: Descriptive, retrospective. Results: From January 1, 2021 to December 31, 2023, there were 64 cases of anal fistula operated on at Tam Anh General Hospital. Male/female ratio: 3/1. All patients had magnetic resonance imaging before surgery. Average surgery time: 46 ± 22 minutes. Intersphincteric fistula rate: 75%. Various surgical methods: Depending on the classification of the fistula. Fistula resection and leaving the skin exposed is the most used method, 89%. LIFT surgery and seton placement surgery account for 3.12%
  Fistula laser closure (FiLaC): 4.69%. Treatment results at 6 months after surgery had 4 cases of recurrence, accounting for 6.25%. Conclusion: The results of anal fistula surgery at Tam Anh hospital are good, the recurrence rate is low, the surgical methods are diverse and suitable for fistula classification.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH