Thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện và các yếu tố liên quan của người bệnh tại khối hồi sức Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh=Healthcare-associated urinary tract infection situation and risk factors at intensive care units in University Medical Center, Ho Chi Minh City

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Minh Tuấn Huỳnh, Mộng Hảo Lê, Thanh Truyền Lê, Thị Minh Khai Nguyễn, Thị Lê Huyền Trương

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2024

Mô tả vật lý: tr.200-206

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 243935

 Nhằm xác định tỷ lệ NKTN bệnh viện và các yếu tố liên quan của NB tại Khối Hồi sức, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 01/2017 đến tháng 05/2022. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu hồ sơ bệnh án của tất cả NB nội trú (≥ 18 tuổi) tại Khối Hồi sức, Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM từ tháng 01/2017 – 05/2022, có thời gian nhập viện  48 giờ (2 ngày). Dữ liệu được phân tích bằng phần mềm Stata 13.2. Kết quả: Tỷ lệ NKTN bệnh viện của NB tại Khối Hồi sức là 3,3%. Trong đó, nam chiếm 51,4%
  nhóm tuổi từ 56 tuổi trở lên chiếm tỷ lệ cao với 79,9% và đa số NB có tình trạng dinh dưỡng “bình thường” chiếm 66,4%
  có bệnh lý nền chiếm 46,0%
  có thực hiện phẫu thuật chiếm 56,9%
  có đặt thông tiểu chiếm 67,1%
  có thời gian lưu thông tiểu với trung vị là 8 ngày và kết quả điều trị thành công chiếm 73,8%. Có mối liên quan giữa Khoa/Đơn vị điều trị, thời gian điều trị, giới tính nữ, có đặt ống thông tiểu, thời gian lưu thông tiểu và kết quả điều trị với NKTN bệnh viện với p<
 0,05. Kết luận: Tỷ lệ NKTN bệnh viện của NB tại Khối Hồi sức là 3,3% và có mối liên quan giữa Khoa/Đơn vị điều trị, thời gian điều trị, giới tính nữ, có đặt ống thông tiểu, thời gian lưu thông tiểu và kết quả điều trị với NKTN bệnh viện với p<
 0,05.To identify the prevalence of HAUTI and associated factors of all patients admitted to ICUs from January of 2017 to May of 2022. Method: In retrospect the medical record of all inpatients (≥ 18 years old) at the ICUs ≥48 hours (2 days) from January of 2017 to May of 2022. Data was analyzed by Stata software 13.2. Results: The rate of HAUTI was 3.3%. Out of that, men were 51.4%
  the age ≥ 56 years old was high portition with 79.9%
  most of patients have “normal nutritional status” with 66.4%
  underlying diseases with 46.0%
  surgery with 56.9%
  indwelling bladder catheterization with 67.1%
  duration of catheterization at a median 8 days and successful treatment results with 73.8%. There is a relationship between treatment’s department/unit, length of stay, female sex, indwelling bladder catheterization, duration of catheterization, outcome of treatment and the rate of HAUTI with p<
 0.05. Conclusion: The study showed the rate of HAUTI among ICUs admitted patients was 3.3%. Treatment’s department/unit, length of stay, female sex, indwelling bladder catheterization, duration of catheterization and outcome of treatment were associated with HAUTI with p<
 0.05.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH