Xác định tỷ lệ nhiễm EBV, HPV trong mô sinh thiết ung thư vòm họng và bước đầu đánh giá kết quả điều trị=Incidence of epstein-barr virus and human papillomavirus in nasopharyngeal cancer and initial treatment result

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Đình Phúc Nguyễn, Anh Tuấn Phạm, Vân Khánh Trần

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội), 2024

Mô tả vật lý: tr.99-107

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 244705

Nghiên cứu của chúng tôi xác định tỷ lệ nhiễm virus Epstein-Barr (EBV) và Human Papiloma Virus (HPV) trong ung thư vòm mũi họng (UTVMH) và bước đầu đánh giá kết quả điều trị. Nghiên cứu thực hiện từ tháng 10/2019 đến tháng 4/2024, 30 bệnh nhân ung thư vòm mũi họng được điều trị bằng xạ trị và hóa trị tại Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương và các mẫu mô được xét nghiệm sinh học phân tử để xác định EBV và HPV. Kết quả tuổi trung bình của 30 bệnh nhân là 52,03 ± 12,36 tuổi. Tỷ lệ Nam/nữ = 3,2. Tiền sử hút thuốc lá là 46,7%. Giai đoạn T1 (20%), T2 (30%), T3 (13,7%), T4 (36,3%). Giai đoạn N0 (26,7%), N1(26,7%), N2(43,3%), N3 (3,3%). Tỷ lệ nhiễm EBV là 63,3%, tỷ lệ nhiễm HPV là 16,7%. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm là 73,3%. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm là 69,7%. Nhóm EBV-/HPV+ có tỷ lệ sống thêm toàn bộ và không bệnh cao hơn 3 nhóm EBV+/HPV-, EBV+/HPV+, EBV-/HPV-, có ý nghĩa thống kê. Ung thư vòm mũi họng trong kỷ nguyên hiện nay liên quan chặt chẽ đến nhiễm virus EBV và HPV. Nhóm bệnh nhân ung thư vòm họng nhiễm HPV đơn thuần cho kết quả điều trị và sống thêm tốt hơn so với các nhóm không mắc HPV, hoặc mắc EBV hoặc mắc cả 2 virus này.This study was conducted to estimate the incidence of Epstein-Barr Virus (EBV) and Human Papiloma Virus (HPV) in Nasopharyngeal cancer (NPC) and evaluate initial treatment result. Between October 2019 and April 2024, there were 30 NPC patients treated with radiotherapy and chemotherapy at the ENT National hospital and the tissue samples were tested to determine EBV and HPV. The average age of the 30 patients was 52.03 ± 12.36 years old. Male/female ratio = 3.2. Smoking history was 46.7%. Stage T1 (20%), T2 (30%), T3 (13.7%), T4 (36.3%). Stage N0 (26.7%), N1 (26.7%), N2 (43.3%), N3 (3.3%). The rate of EBV infection was 63.3%, the rate of HPV infection was 16.7%. The overall 3-year survival rate was 73.3%. The 3-year disease-free survival rate was 69.7%. The EBV-/HPV+ group had a higher overall and disease-free survival rate than the three groups EBV+/HPV-, EBV+/HPV+, EBV-/HPV-, with statistical significance. Nasopharyngeal cancer in the current era is closely related to EBV and HPV virus infection. Nasopharyngeal cancer patients infected with HPV alone had better treatment and survival outcomes than patients without HPV, or with EBV, or with both viruses.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH