Descriptive cross-sectional study was conducted on 93 students from VNU University of Medicine and Pharmacy. For each student, maxillary alginate impression was taken, a diagnostic cast was poured with dental stone, digital impression was taken. Some parameters are measured in DentOne Software: mesial and distal papilla height, clinical crown height, mesial and distal papilla proportion of each maxillary anterior tooth
determine position of the gingival curve characteristic point. The result is the mesial and distal papilla proportion for the maxillary anterior dentition was 41.49% and 41.72%, respectively. In CI, the distance from the gingival curve characteristic point (IP) to x and y axis were 1.12 ± 0.31mm, 2.12 ± 0.53mm in mesial
in distal were 1.07 ± 0.21mm and 1.46 ± 0.30mm. In LI, the distance from IP to x and y axis were 0.87 ± 0.23mm, 1.59 ± 0.39mm
in distal were 0.90 ± 0.21mm and 1.40 ± 0.37mm. In CI, the distance from IP to x and y axis were 1.03 ± 0.23mm, 1.51 ± 0.33mm, in distal were 1.06 ± 0.26mm and 1.94 ± 0.40mm.Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 93 sinh viên trường Đại học Y Dược nhằm khảo sát tỷ lệ giữa chiều cao nhú lợi và chiều cao thân răng lâm sàng và vị trí điểm uốn đường cong nhú lợi vùng răng trước hàm trên. Hàm trên được lấy dấu bằng alginate, đổ mẫu với thạch cao và lấy dấu kỹ thuật số. Xác định các thông số: tỷ lệ giữa chiều cao nhú lợi và chiều cao thân răng lâm sàng, vị trí điểm uốn đường cong nhú lợi ở nhóm răng trước hàm trên. Kết quả cho thấy: tỷ lệ chiều cao nhú lợi phía gần và phía xa so với chiều cao thân răng lâm sàng vùng răng trước hàm trên lần lượt là 41,49% và 41,72%. Ở răng cửa giữa, khoảng cách điểm uốn nhú lợi tới đường x và y ở phía gần lần lượt là 1,12 ± 0,31mm, 2,12 ± 0,53mm
ở phía xa là 1,07 ± 0,21mm và 1,46 ± 0,30mm. Với răng cửa bên, hai giá trị phía gần là 0,87 ± 0,23mm, 1,59 ± 0,39mm
ở phía xa là 0,90 ± 0,21mm và 1,40 ± 0,37mm. Với răng nanh, hai giá trị phía gần là 1,03 ± 0,23mm, 1,51 ± 0,33mm, ở phía xa là 1,06 ± 0,26mm và 1,94 ± 0,40mm.