Xác định tổng hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong bao bì nhựa polystyrene có tiếp xúc với thực phẩm bằng kỹ thuật td-gc/ms=Determination of total volatile organic compounds from polystyrene packaging intended for contact with food base on td-gc/ms technique

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Văn Trọng Nguyễn

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Khoa học và Công nghệ (ĐH Công nghiệp TP. HCM), 2024

Mô tả vật lý: tr.96-106

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 244886

In this study, the total volatile organic compounds were identified based on the technique of thermal desorption combined with gas chromatography - mass spectrometry (TD-GC/MS), and quantitative based on the area ratio to styrene. GC-MS method was validated with 5 compounds including toluene, styrene, isopropylbenzene, ethylbenzene, n-propylbenzene. The validation results show that the method has high sensitivity, repeatability, and reproducibility with MDL and MQL are ethylbenzene (2.07 mg/kg and 6.89 mg/kg), isopropylbenzene (2.33 mg/kg và 7.76 mg/kg), n-propylbenzene (2.50 mg/kg và 8.33 mg/kg), styrene (2.26 mg/kg and 7.53 mg/kg), toluene (2.41 mg/kg and 8.03 mg/kg), respectively, the accuracy of method from 90.17 to 106.67 %. The method used to quantify 30 plastic samples on the market showed that most of the samples were found amount VOCs but didn’t exceed the allowable threshold according to Vietnamese standards (QCVN 12-1:2017/BYT). This study wishes to contribute an analytical method to control and evaluate the quality of polystyrene plastic packaging in contact with food, the results of the analysis recommend that may affect the health of the user.Trong nghiên cứu này tổng thành phần các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi được định danh thành phần dựa trên kỹ thuật giải hấp nhiệt kết hợp sắc ký khí ghép khối phổ (TD-GC/MS), tổng thành phần này được định lượng dựa trên trên tỉ lệ diện tích với styrene. Phương pháp GC-MS được thẩm định với 5 hoạt chất đại diện của nền mẫu nhựa polystyrene bao gồm toluene, styrene, isopropylbenzene, ethylbenzene, n-propylbenzene. Kết quả thẩm định cho thấy phương pháp có độ nhạy, độ lặp và độ tái lập cao với MDL và MQL lần lượt ethylbenzene (2,07 mg/kg và 6,89 mg/kg), isopropylbenzene (2,33 mg/kg và 7,76 mg/kg), n-propylbenzene (2,50 mg/kg và 8,33 mg/kg), styrene (2,26 mg/kg và 7,53 mg/kg), toluene (2,41 mg/kg và 8,03 mg/kg), độ đúng nằm trong khoảng 90,17 – 106,67 %. Phương pháp được sử dụng định lượng 30 mẫu nhựa có trên thị trường kết quả cho thấy hầu hết các mẫu đều phát hiện có thành phần VOCs nhưng không vượt ngưỡng cho phép theo quy chuẩn Việt Nam (QCVN 12-1:2017/BYT). Nghiên cứu này mong muốn đóng góp một phương pháp phân tích nhằm kiểm soát đánh giá chất lượng bao bì nhựa polystyrene có tiếp xúc với thực phẩm, kết quả phân tích khuyến cáo về các chất hữu cơ dễ bay hơi trong bao bì thôi nhiễm vào thực phẩm có thể ảnh hưởng sức khỏe cho người sử dụng.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH