Chúng tôi thiết lập quy trình xác định các đồng vị phóng xạ 239Pu và 240Pu trong mẫu nước biển bằng phương pháp khối phổ plasma cảm ứng (ICP-MS). Mẫu sau khi được thu thập, các đồng vị Pu được tách ra khỏi nước biển bằng cách đồng kết tủa với MnO2. Plutoni được tách ra khỏi nền Mn bằng cách đồng kết tủa với Fe(OH)3 tại pH bằng 6. Sau đó, plutoni được tách ra khỏi matrix các nguyên tố nhiễu bằng nhựa AG 1-X8 và TEVA, các đồng vị plutoni được giải hấp khỏi cột nhựa AG 1-X8 bằng dung dịch HCl 8 M -NH4I 7,5% và được tách khỏi cột nhựa TEVA bằng dung dịch HCl 0,05 M + HF 0,01 M. Dung dịch cuối cùng được xác định bằng ICP-MS, với hiệu suất thu hồi hóa học khoảng 80% khi sử dụng đồng vị 242Pu đánh dấu trên 20 lít nước biển. Giới hạn phát hiện đạt được đối với các đồng vị 239Pu và 240Pu là 50 fg mL-1. Từ khóa: ICP-MS
239Pu và 240Pu
nhựa AG 1-X8 và TEVA
mẫu nước biểnWe established procedure for determining 239Pu and 240Pu radioactive isotopes in seawater samples by inductively coupled plasma mass spectrometry (ICP-MS) method. After suitable pre-treatment of the samples, the plutonium nuclides in solution were co-precipitated with MnO2 and separated from the large amount of Mn by performing a second precipitation of Fe(OH)3 at pH ≈ 6. After that, plutonium separated from interfering elements by using of AG 1-X8 and TEVA resins. Plutonium isotopes were eluted with HCl 8 M-NH4I 7.5% from AG 1-X8 resin, converted into nitrate form and separated from TEVA resin with HCl 0.05 M + HF 0.01 M. The final solution was measured by ICP-MS (Perkin Elmer 300X), with a mean chemical yield of 80% determined with 242Pu as a tracer when analyzing 20 liters seawater sample. The detection limits were estimated to be 50 fg mL-1 for 239Pu and 240Pu. Key words: ICP-MS
239Pu and 240Pu
AG 1-X8 and TEVA resins
seawater samples