NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ Ô NHIỄM VÀ RỦI RO PHƠI NHIỄM CHẤT CHỐNG CHÁY BROM HỮU CƠ (PBDE, DBDPE) TRONG MẪU BỤI LẮNG TẠI MỘT SỐ KHU VỰC Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Thị Huệ Chu, Minh Hương Giang Đặng, Quốc Anh Hoàng, Lê Hồng Minh Nguyễn, Thị Thu Thúy Nguyễn, Đăng Minh Phạm, Hải Minh Trịnh

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 2023

Mô tả vật lý: tr.259 - 266

Bộ sưu tập: Báo, Tạp chí

ID: 337055

 Polybrominated diphenyl ethers (PBDEs) and decabromodiphenyl ethane (DBDPE) are typical brominated flame retardants (BFRs). Information about the occurrence of these substances in Vietnamese environment is still limited. In this study, concentrations of PBDEs and DBDPE were determined in dust samples collected from some areas in northern Vietnam by using gas chromatography/mass spectrometry (GC/MS) method. Levels of PBDEs and DBDPE ranged from 20.5 to 464 (median 126) ng/g and from 1.85 to 216 (median 26.3) ng/g, respectively. Levels of PBDEs decreased in the order: end-of-life vehicle (ELV) processing workshops (median 345
  range 252–464 ng/g) >
  urban houses (111
  72.1–130 ng/g) >
  rural houses (61.6
  20.5–150 ng/g). Meanwhile, levels of DBDPE decreased in the order: urban houses (54.2
  19.5–147 ng/g) >
  rural houses (26.3
  11.0–217 ng/g) >
  ELV workshops (7.18
  1.85–28.4 ng/g). Daily intake doses of BDE-47, BDE-99, BDE-153, BDE-209, and DBDPE were markedly lower than respective reference doses, suggesting acceptable levels of risk.Polybrominated diphenyl ethers (PBDEs) và decabromodiphenyl ethane (DBDPE) là các chất chống cháy brom hữu cơ (BFRs) điển hình. Thông tin về sự tồn tại của hai nhóm chất này trong môi trường tại Việt Nam còn khá hạn chế. Trong nghiên cứu này, hàm lượng của PBDEs và DBDPE được xác định trong các mẫu bụi thu thập từ một số khu vực ở miền Bắc Việt Nam bằng phương pháp sắc ký khí/khối phổ (GC/MS). Hàm lượng PBDEs và DBDPE dao động từ 20,5 đến 464 (trung vị 126) ng/g và từ 1,85 đến 216 (trung vị 26,3) ng/g, tương ứng. Hàm lượng PBDEs trong bụi giảm theo thứ tự: xưởng tháo dỡ phương tiện giao thông (ELV) (345
  252–464 ng/g) >
  nhà ở đô thị (111
  72,1–130 ng/g) >
  nhà ở nông thôn (61,6
  20,5–150 ng/g). Hàm lượng DBDPE giảm theo thứ tự: nhà ở đô thị (54,2
  19,5–147 ng/g) >
  nhà ở nông thôn (26,3
  11,0–217 ng/g) >
  xưởng tháo dỡ ELV (7,18
  1,85–28,4 ng/g). Liều lượng hấp thụ hàng ngày của BDE-47, BDE-99, BDE-153, BDE-209 và DBDPE thấp hơn đáng kể so với các liều lượng tham chiếu, cho thấy rủi ro ở mức chấp nhận được.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH