Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá khả năng sản xuất của gà GHW15-04 thế hệ xuấtphát (THXP) nuôi lấy trứng tại Thái Nguyên. Gà thí nghiệm được nuôi theo ba giai đoạn: I (1-56), II (57-133) và III (134-238) ngày tuổi. Giai đoạn I gồm 600 gà trống mái hỗn hợp chia thành ba nhóm,200 con/nhóm. Giai đoạn II gồm 240 gà mái và 60 gà trống được tuyển chọn từ gà giai đoạn I vànuôi tách biệt trống mái: gà mái được chia thành ba nhóm, 80 con/nhóm và gà trống cũng được chiathành ba nhóm, 20 con/nhóm. Giai đoạn III gồm 195 gà mái và 24 gà trống được tuyển chọn từ giaiđoạn II và chia thành ba nhóm, 65 gà mái và 8 gà trống (tỷ lệ gà mái/trống là 8/1). Kết quả cho thấygà GHW15-04 THXP có tỷ lệ nuôi sống cao: giai đoạn I đạt 97,00% và II đạt 95,00%
Khối lượng lúc133 ngày tuổi của gà trống là 1.602,27g, gà mái là 1.401,56g. Tiêu thụ thức ăn trung bình trống vàmái 1-133 ngày tuổi là 7.141 g/con. Tỷ lệ đẻ của gà trong 15 tuần đầu là 60,61%
năng suất trứng là4,24 quả/mái/tuần
khối lượng trứng là 56,90 g/quả, tỷ lệ lòng đỏ, lòng trắng, vỏ và chỉ số Haughlần lượt là 32,87
56,11
11,02% và 84,52
tỷ lệ trứng giống là 89,55%
tỷ lệ trứng có phôi/trứng ấp vàgà con loại I/gà con là 83,60 và 96,37%. Kết quả trên cho thấy gà GHW15-04 thế hệ xuất phát thíchnghi với điều kiện sống ở nước ta và có khả năng sản xuất tốt.Production ability of the first generation of GHW15-04 chicken breed in Thai Nguyen provinceThe purpose of this study is to evaluate the production ability of chicken GHW15-04 raisedfor eggs in Thai Nguyen province. Experiment chickens were reared in three phases, phase I from1-56, phase II from 57-133, and phase III from 134-238 days of age. Phase I consisted of 600 unsexedchicks divided into three groups of 200 each. In phase II, 240 hens and 60 roosters were selectedfrom bỉrds in phase I, hens were divided into 3 groups, 80 birds each and roosters were also dividedinto 3 groups, 20 birds each, raising cocks and hens separately. In phase III, 195 hens and 24 roosterswere selected from phase II and divided into 3 groups, 65 hens and 8 cocks each (hen/rooster ratiois 8/1). The results show that chicken GHW15-04 had a high survival rate, over 97.00% in stage I,over 95.00% in stage II
the average weight at 133 days of age of roosters was 1,602.27 g/bird, thatof hens was 1,401.56 g/birds. Average feed intake of both roosters and hens from 1-133 days of agewas 7,141 g/birds. The laying rate in the first 15 weeks was 60,61%
the egg productivity was 4.24eggs/hen/week
average egg weight was 56.90 g/egg
the ratio of yolk, white, shell and Haugh -index was 32.87
56.11
11.02% and 84.52
the ratio of hatching eggs, of embryos/incubated eggsand of type I chicks/chicks were 89.55% 83.60 and 96.37%. The above results showed that chickenGHW15-04 was adapted to local living conditions and had good productivity ability.