Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xây dựng giá trị tham chiếu cho các chỉ số xét nghiệm sinh hóa với điều kiện tại Trung tâm Xét nghiệm, Trường Đại học Y tế công cộng. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp xây dựng giá trị tham chiếu áp dụng phương pháp lấy mẫu gián tiếp theo hướng dẫn của CLSI EP28-A3 (Viện Tiêu chuẩn lâm sàng và Xét nghiệm_Chương 28A3) thời gian từ 01/2018 đến 04/2021 với 8345 bệnh nhân. Kết quả: Nghiên cứu cho thấy giá trị tham chiếu các xét nghiệm sinh hóa được thiết lập như sau: Glucose (3,94- 6,38 mmol/L) nam (3,94-6,48 mmol/L), nữ (3,95-6,26 mmol/L)
Cholesterol (4,6-6,06 mmol/L), nam (3,55-6,10 mmol/L), nữ (3,44-6,02 mmol/L)
Triglyceride (0,46-2,20 mmol/L), nam(0,56-2,24 mmol/L), nữ (0,44-2,11 mmol/L)
Ure (2,62-7,10 mmol/L), nam (2,93-7,32mmol/L), nữ (2,48-6,72mmol/L)
Creatinine (53,62-107,09 µmol/L), nam (68,58-111,14 µmol/L ), nữ (50,35-86,54µmol/L)
AST (13,46-32,27 U/L), nam (14,05-32,83U/ L), nữ (13,03-30,99 U/L)
ALT (7,21-34,14 U/L), nam (7,91-35,06 U/L), nữ (13,03-30,99 U/L). Kết luận: Có sự khác biệt theo giới tính và độ tuổi đối với giá trị tham chiếu của các xét nghiệm xác định nồng độ Glucose, Cholesterol, Triglyceride, Ure, Creatinine và xét nghiệm xác định hoạt độ enzyme AST, ALT trong huyết tương.Objective: Establish biochemistry reference intervals suitable for the Laboratory center of Hanoi University of Public Health. Methods: The study was carried out based on guidance of CLSI EP28-A3 using indirect sampling method. 8345 normal sample from January 2018 to April 2021 in Laboratory center of Hanoi University of Public Health is used. Results: The results showed that the biochemistry reference intervals was established as below: GLU (3.94-6.38 mmol/L), men (3.94-6.48 mmol/L), women (3.95-6.26mmol/L)
CHOL (3.46-6.06 mmol/L), male (3.55-6.10 mmol/L), female (3.44-6.02 mmol/L)
TRI (0.46-2.20 mmol/L), male (0.56- 2.24 mmol/L), female (0.44-2.11 mmol/L)
URE (2.62-7.10 mmol/L), men (2.93-7.32mmol/L), women (2.48-6.72mmol/L)
CRE (53.62-107.09 µmol/L), men (68.58-111.14 µmol/L ), women (50.35-86.54 mol/L)
AST (13.46-32.27 U/L, men (14.05-32.83U/L), female (13.03-30.99 U/L)
ALT (7.21-34.14 U/L), men (7,91-35,06 U/L), female (13,03-30,99 U/L). Conclusions: The reference intervals determined in our research have the signifcant differences to the reference intervals currently used in our laboratory.