Nghiên cứu này kiểm tra hiệu quả của việc sử dụng công nghệ bể phản ứng sinh học dạng mẻ (SBR) trong xử lý nước thải chung cư. Hiệu suất xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm tương ứng: BOD5 (90 - 95%), COD (93 - 97%), TSS (83 - 95%), Amoni (92 - 98%), Tổng Nito (92 - 98%), Độ đục (85 - 95%), Độ màu (62 - 75%). Hệ vi sinh của bể SBR được quan sát và cho thấy có 09 loại nguyên sinh động vật chiếm ưu thế với tỷ lệ xuất hiện trong bể như sau: Vorticella 26%, Aspidisca 22%, Litonotus 6%, Trachelophyllum 8%, Epitylis 6%, Rotifer 16%, Tardigrades 4%, Flagellate 4%, Vaginocola 6%. Nồng độ bùn hoạt tính xuyên suốt quá trình thực hiện được duy trì và biến động trong khoảng: 5,000 - 7,000 mg/L, góp phần tăng hiệu quả xử lý cho bể SBR. Hiệu quả xử lý Nito ở mức lý tưởng đạt được trong nghiên cứu với hiệu suất loại bỏ lên tới 98%. Có thể kết luận, các chất ô nhiễm trong nước thải chung cư tại Thành phố Hồ Chí Minh được giải quyết ở mức tối khi sử dụng công nghệ SBR.This study describes the treatment efficiency and diversity of microorganisms in Sequencing Batch Reactor (SBR) tank. The removal efficiency was: BOD5 (90 - 95%), COD (93 - 97%), TSS (83 - 95%), Ammonia (NH4+) (92 - 98%), Total Nitrogen (TN) (92 - 98%), Turbidity (85 - 95%), Color (62 - 75%). It was observed the presence of Microfauna at the following rate in the tank as follows: Vorticella 26%, Aspidisca 22%, Litonotus 6%, Trachelophyllum 8%, Epitylis 6%, Rotifer 16%, Tardigrades 4%, Flagellate 4%, Vaginocola 6%. Examines the influence of MLSS and each group of microorganisms on the efficiency of treatment of pollutants in one apartment building wastewater in the Ho Chi Minh City, Vietnam. The MLSS index in research ranges from 5,000 to 7,000 mg/L. The nitrogen removal efficiency was achieved at 98% in this study. The SBR technology shows that the domestic wastewater treatment capacity in Ho Chi Minh City is optimal.