ĐỊNH LƯỢNG VILDAGLIPTIN TRONG VIÊN NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Khôi Nguyên Châu, Minh Nguyên Đinh, Đình Chung Dương, Thị Yến Chi Lê, Hữu Khánh Quan Nguyễn, Thị Ngọc Yến Nguyễn, Lê Nhật Vy Trần, Thị Trang Trần, Thị Thu Thảo Trương, Thị Nhàn Võ

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 2023

Mô tả vật lý: tr.392-399

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 340144

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xây dựng quy trình xác định hàm lượng vildagliptin trong viên nén nhanh chóng, đơn giản, ít tiêu tốn dung môi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo (Rp-HPLC). Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát một số điều kiện sắc ký ảnh hưởng đến quá trình phân tích vildagliptin như hệ dung môi, quy trình xử lý mẫu và tối ưu hóa các điều kiện sắc ký, tỷ lệ pha động... Sau khi xác định điều kiện sắc ký thích hợp, tiến hành thẩm định quy trình phân tích theo Thông tư số 32/2018/TT-BYT quy định về lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc bao gồm khảo sát tính phù hợp hệ thống, tính đặc hiệu, giới hạn định lượng, giới hạn phát hiện, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng. Phương pháp phân tích được thiết lập khoảng tuyến tính từ 12,5 – 100 µg/mL và giới hạn định lượng là 1,21 µg/mL. Kết quả nghiên cứu này có thể được sử dụng như một quy trình thường quy để phân tích, kiểm soát hàm lượng và thử nghiệm độ ổn định của vildagliptin trong các công thức viên nén.The study aimed to establish a fast, simple and economical determination procedure for vildagliptin content in tablets by reverse phase high-performance liquid chromatography (Rp-HPLC). Research method: Chromatographic conditions affecting vildagliptin analysis, such as solvent system, sample processing and optimization of chromatographic conditions, and mobile phase ratio... were investigated. After determining the appropriate chromatographic parameters, the analytical process was validated according to Circular No. 32/2018/TT-BYT on regulations for marketing authorization of drugs and medicinal ingredients, including a survey of systemic suitability, specificity, the limit of quantification, limit of detection, linearity, accuracy, and precision. The analytical method showed a linear range from 12.5 to 100 µg/mL, and the limit of quantification was 1.21 µg/mL. The results of this study can be used as a routine procedure to analyze, control and test vildagliptin stability in tablet formulations.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH