Kết quả nghiên cứu quy trình phân tích độc tố Aflatoxin B1 (AFB1) với kỹ thuật sắc ký lỏng siêu hiệu năng đầu dò khối phổ (MS) hai lần (UPLC-MS/MS) trong nền mẫu sản phẩm ngũ cốc dinh dưỡng cho trẻ em được thể hiện trong nghiên cứu này. Theo kết quả nghiên cứu, phương pháp UPLC-MS/MS xác định Aflatoxin B1 với thời gian lưu 4,07 phút bằng cách sử dụng cột BEH C18 1,7 µm (2,1´150 mm), pha động ở chế độ ingredient 2 dung môi với tỷ lệ: 5mM Amonium acetate/H2O và 0,1% HCOOH/MeOH, dung môi chiết mẫu là hỗn hợp của metanol/nước tỷ lệ 70:30 (v/v). Điều kiện phân mảnh để định lượng AFB1: cặp ion định lượng m/z: 313,05>
285 và cặp ion định tính (m/z) 313,05>
241. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hệ số xác định (R2) của đường chuẩn đạt giá trị trên 0,9993
độ lặp lại (nồng độ ≤ 1µg/kg) trong khoản (6,72 - 9,00)%
độ tái lặp đạt trong khoảng (7,89 - 10,4)%
giới hạn phát hiện (LOD) là 0,03 µg/kg
giới hạn định lượng (LOQ) 0,10 µg/kg và độ không đảm bảo đo (U, Uncertainty) là ±17,1%.This work studied on developing the analytical procedure for determination of Aflatoxin B1 (AFB1) in cereal for infants by using ultra-performance liquid chromatography triple quadrupole mass spectrometry detector (UPLC-MS/MS). Under optimal conditions, the retention time of AFB1 is identified at 4.07 minutes as using BEH C18 1,7 µm (2,1´150 mm) column and mobile phase with two solutions gradient: 5mM Ammonium acetate/H2O and 0,1% HCOOH/MeOH, and ratio methanol/water is 70/30 for extraction. The mass-to-charge ratio (m/z) of AFB1 for quantitative and qualitative analyses are 313.05>
285 and 313.05>
241, respectively. Furthermore, the obtained results are validated. Typically, the statistical parameters are significant such as linear correlation coefficient of determination (R2) ≥ 0.9993, repeatability (concentration ≤ 1µg/kg) in range of (6.72 - 9.00) %, (7.89 - 10.4) % of reproducibility and uncertainty is ±17.1%, while the limit of detection (LOD) and the limit of quantitation (LOQ) are 0.03 µg/kg and 0.10 µg/kg, respectively.