Xác định hàm lượng Aflatoxin B1 trong sản phẩm ngũ cốc dinh dưỡng cho trẻ em bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng đầu dò khối phổ hai lần (UPLC-MS/MS) làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Tấn Hiệp Đặng, Thị Hồng Nguyễn, Trương Nhật Ni Nguyễn, Cẩm Nam Phạm

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2023

Mô tả vật lý: tr.8

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 372142

 Kết quả nghiên cứu quy trình phân tích độc tố Aflatoxin B1 (AFB1) với kỹ thuật sắc ký lỏng siêu hiệu năng đầu dò khối phổ (MS) hai lần (UPLC-MS/MS) trong nền mẫu sản phẩm ngũ cốc dinh dưỡng cho trẻ em được thể hiện trong nghiên cứu này. Theo kết quả nghiên cứu, phương pháp UPLC-MS/MS xác định Aflatoxin B1 với thời gian lưu 4,07 phút bằng cách sử dụng cột BEH C18 1,7 µm (2,1´150 mm), pha động ở chế độ ingredient 2 dung môi với tỷ lệ: 5mM Amonium acetate/H2O và 0,1% HCOOH/MeOH, dung môi chiết mẫu là hỗn hợp của metanol/nước tỷ lệ 70:30 (v/v). Điều kiện phân mảnh để định lượng AFB1: cặp ion định lượng m/z: 313,05>
 285 và cặp ion định tính (m/z) 313,05>
 241. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hệ số xác định (R2) của đường chuẩn đạt giá trị trên 0,9993
  độ lặp lại (nồng độ ≤ 1µg/kg) trong khoản (6,72 - 9,00)%
  độ tái lặp đạt trong khoảng (7,89 - 10,4)%
  giới hạn phát hiện (LOD) là 0,03 µg/kg
  giới hạn định lượng (LOQ) 0,10 µg/kg và độ không đảm bảo đo (U, Uncertainty) là ±17,1%.This work studied on developing the analytical procedure for determination of Aflatoxin B1 (AFB1) in cereal for infants by using ultra-performance liquid chromatography triple quadrupole mass spectrometry detector (UPLC-MS/MS). Under optimal conditions, the retention time of AFB1 is identified at 4.07 minutes as using BEH C18 1,7 µm (2,1´150 mm) column and mobile phase with two solutions gradient: 5mM Ammonium acetate/H2O and 0,1% HCOOH/MeOH, and ratio methanol/water is 70/30 for extraction. The mass-to-charge ratio (m/z) of AFB1 for quantitative and qualitative analyses are 313.05>
 285 and 313.05>
 241, respectively. Furthermore, the obtained results are validated. Typically, the statistical parameters are significant such as linear correlation coefficient of determination (R2) ≥ 0.9993, repeatability (concentration ≤ 1µg/kg) in range of (6.72 - 9.00) %, (7.89 - 10.4) % of reproducibility and uncertainty is ±17.1%, while the limit of detection (LOD) and the limit of quantitation (LOQ) are 0.03 µg/kg and 0.10 µg/kg, respectively.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH