Kỹ thuật vận chuyển giống cá Nhụ bốn râu đã được tìm hiểm và nghiên cứu. Thời gian vận chuyển cá giống được kiểm nghiệm với hai cỡ cá 2-3cm/con và 4-5cm/con ở các mật độ vận chuyển khác nhau 20, 50, 80, 100 và 150 con/lít đối với vận chuyển kín
2, 5, 8, 10 và 15 con/lít đối với vận chuyển hở. Kết quả cho thấy thời gian vận chuyển tỷ lệ nghịch với cỡ cá giống và mật độ vận chuyển. Cụ thể với hình thức vận chuyển kín, cỡ cá 2-3cm/con, mật độ vận chuyển 20 con/lít có thời gian vận chuyển dài nhất 52h20', mật độ 50 con/lít là 45h15', mật độ 80con/lít là 31h25', mật độ 100 con/lít là 22h10' và mật độ 150 con/lít là 9h10'. Đối với cỡ cá 4-5cm/con, mật độ vận chuyển 20 con/lít có thời gian vận chuyển là 21h35', mật độ 50 con/lít là 14h10', mật độ 80 con/lít là 8h15', mật độ 100 con/lít là 5h15' và mật độ 150 con/lít là 2h45'. Đố với vận chuyển hở, cỡ cá 2-3cm/con, mật độ vận chuyển 2 con/lít có thời gian vận chuyển là 42h30', mật độ 5 con/lít là 30h30', mật độ 8 con/lít là 23h15', mật độ 10 con/lít là 18h20' và mật độ 15 con/lít là 18h20', mật độ 8 con/lít là 14h20', mật độ 10 con/lít là 8h10' và mật độ vận chuyển hở cao nhất 15 con/lít có thời gian vận chuyển ngắn nhất là 4h50'. Đồng thời kỹ thuật vận chuyển giống được thảo luận trong bài viết này.