Đặc điểm sinh trưởng của loài cá cơm mõm nhọn (Encrasicholina heteroloba Ruppell, 1837) ở vùng biển Tây Nam Bộ

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Hoàng Nhân Từ

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 639 Hunting, fishing, conservation, related technologies

Thông tin xuất bản: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2019

Mô tả vật lý: 63 - 70

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 386030

Đặc điểm sinh trưởng của cá cơm mõm nhọn (Encrasicholina heteroloba Ruppell, 1837) ở vùng biển Tây Nam bộ được nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập từ nghề lưới vây kết hợp ánh sáng. Kết quả chỉ ra rằng, phân bổ chiều dài khai thác cá cơm mõm nhọn từ 24 – 84 mm, trung bình khoảng 60 mm. Cá cơm mõm nhọn là loài dị sinh trưởng. Tương quan chiều dài và khối lượng tuân theo phương trình W= 0,0000267 *L3,24575. Phương trình sinh trưởng von Bertalanffy ước tính từ chiều dài và tuổi L = 100,045(1 - e0,008763(1-(-1,009))). Chiều dài cực đại L,=100 mm, k=3,2/năm. Tuổi tối đa khoảng 1,4 năm. Cá cơm mõm nhọn có tốc độ sinh trưởng nhanh ở giai đoạn đầu đời đạt khoảng 0,69 mm/ngày và giảm dần, trung bình khoảng 0,37 mm/ngày. Tương quan giữa chiều dài đá tai với chiều dài cá tuân theo quy luật hàm tuyến tinh Y=24,76X+13,52. Mối tương quan giữa bản kính và chiều dài cá cơm tuân theo phương trình L=119,23R (r=0,98). Tương quan giữa vòng ngày và bán kính đá tai tuân theo phương trình R=0,73eexp(-0,016(t-41,3)). Hệ số chết tổng số được ước tính Z-6,96, hệ số chết do khai thác (F=3,22), hệ số chét tự nhiên (M=3,74) và hệ số khai thác E=0,46.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH