Bài báo trình bày phương pháp phân tích xác định hàm lượng Hg trong máu và nước tiểu trên thiết bị đo Hg trực tiếp MA-3000 của hãng NIC (Nippon Intrusments Coporation). Giới hạn phát hiện là LOQ = 0.060 µg/L, giới hạn định lượng LOQ = 0.2 µg/L. Quy trình được kiểm tra bằng cách thêm vào mẫu máu và nước tiểu sạch 3 dung dịch chuẩn Hg có nồng độ trong khoảng từ 5 đến 50 lần LOQ hiệu suất thu hồi đạt từ(90.2 - 102.8%) với mẫu máu và (93,7 -100,8%) với mẫu nước tiểu, độ lệch chuẩn tương đối RSD trong mẫu máu đạt từ 1,18 - 4,56% và trong mẫu nước tiểu đạt từ 2,33 - 5,22% cho cả 3 nồng độ chuẩn thêm vào. Phương pháp này được áp dụng để xác định hàm lượng Hg trong các mẫu dịch vụ bệnh phẩm (máu, nước tiểu) của một bệnh nhân nghi ngờ nhiễm thủy ngân do có thời gian dài làm việc trong môi trường phơi nhiễm thủy ngân, hàm lượng Hg trong mẫu máu và mẫu nước tiểu của bệnh nhân này phù hợp với kết quả phân tích trên các thiết bị AAS, ICP-OES và ICP-MS.