Nghiên cứu này đi sâu vào tìm hiểu chiến lược học ngôn ngữ (LLSs) của 116 sinh viên Đại học Việt Nam và Indonesia chuyên ngành Tiếng Anh và Sư phạm Tiếng Anh. Bằng cách sử dụng Bộ công cụ đo chiến lược học tập ngôn ngữ (SILL) với phương pháp thuần định lượng, nghiên cứu này nhằm mục đích làm sáng tỏ mối liên hệ giữa văn hoá và chiến lược học ngôn ngữ. Với chỉ số đồng nhất cao và hệ số Cronbach's alpha của 2 nhóm mẫu phụ ở mức 0,904 và 0,937
thang đo thể hiện độ tin cậy và phù hợp cao đối với khách thể nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tương đồng nổi bật trong chiến lược học Tiếng Anh giữa 2 nhóm sinh viên Việt Nam và Indonesia. Trong đó, chiến lược siêu nhận thức được sử dụng thường xuyên nhất và không có loại chiến lược nào được sử dụng ở mức rất thấp hay không được sử dụng. Nghiên cứu khép lại với những những đề xuất góp phần vào việc thúc đẩy và xây dựng các chương trình trao đổi học thuật giữa hai quốc gia và mở ra cánh cửa cho những nghiên cứu sau này trong lĩnh vực Giáo dục ngôn ngữ.This research delves into the realm of language learning strategies (LLSs) among 116 Vietnamese and Indonesian university students majoring in English and English Language Education. Utilizing Rebecca Oxford's Strategy Inventory for Language Learning (SILL) with a quantitative approach, the study aims to unravel the connections between culture and language learning strategies. With a strong demonstration of internal consistency and high Cronbach’s alpha coefficients of .904 and .937 for the two subsamples, the research underscores the reliability of the assessment instrument. Remarkably, the findings highlight a striking similarity in English learning strategies between the two participant groups, with a clear dominance of metacognitive strategies. Equally noteworthy is the observation that no learning strategy is employed at a low level in either subsample. Moreover, this research offers implications for educators involved in international exchange programs and contributes to future investigations into the scope of language education.