NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HIỆU SUẤT THỦY PHÂN CÁC ISOFLAVONE TỪ DỊCH CHIẾT PHÔI ĐẬU TƯƠNG BẰNG ENZYME CELLULASE

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Do Thi Hoa Vien, Phu Ha Ho, Minh Chau Le

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, 2024

Mô tả vật lý: tr.105

Bộ sưu tập: Báo, Tạp chí

ID: 390829

 Phôi đậu tương là nguồn isoflavone dồi dào với nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Các isoflavone có khả năng chống oxy hóa, chống ung thư, chống vi sinh vật, chống viêm, cải thiện sinh lý nữ. Lợi ích này của các isoflavone là do các dạng aglycone quyết định trong khi hàm lượng các isoflavone aglycone chỉ chiếm khoảng 2 - 5% so với lượng isoflavone tổng số. Nghiên cứu này đề cập tới việc khảo sát chế độ thủy phân tối ưu khi sử dụng enzyme cellulase để thủy phân các isolavone dạng glucoside thành dạng aglycone. Kết quả cho thấy với enzyme cellulase tại pH 5, nhiệt độ 50 oC, nồng độ enzyme 1,5U/g
  thời gian 5 giờ cho hiệu suất thủy phân dạng β-glucoside
  malonyl glucoside, acetyl glucoside lần lượt là 95,84%
  64,82
  89,11%. Lượng các algycone tổng số thu được lớn nhất tại chế độ tối ưu là là 35,91 ± 0,03µmol/g CK (gồm 16,67 ± 0,02µmol daidzein
  5,70 ± 0,02µmol glycitein
  13,54 ± 0,01µmol genistein).Soy germ is a rich source of isoflavones with many benefits for human health. Isoflavones have anti-oxidant, anti-cancer, anti-microbial, and anti-inflammatory properties, and improve female physiology. These benefits of isoflavones are determined by the aglycone form while the aglycone isoflavone content is only about 2 - 5% of the total isoflavones. This study deals with the use of cellulase to hydrolyze glucoside isoflavones into aglycone forms. Choosing the appropriate enzyme and regimen will help improve the hydrolysis efficiency of isoflavone glucosides. The result showed that with cellulase enzyme at pH 5, temperature 50oC, the content of enzyme is 1.5U/g for 5 hours, the efficiency of hydrolysis of β-glucosides
  malonyl glucosides, acetyl glucosides are 95.84%
  64.82
  89.11%, respectively. Total algycones content at 5 hours was 35.91 ± 0.03µmol/g dried weight (including 16.67 ± 0.02µmol daidzein
  5.70 ± 0.02µmol glycitein
  13.54 ± 0.01µmol genistein).
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH