Hồi cứu các trường hợp BN có bệnh van tim đang mang thai được trong giai đoạn 1998-2018 tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh. Loại trừ nhóm bệnh cơ tim chu sản, bệnh tim bẩm sinh.Kết quả tổng số BN là 78 bao gồm 15 BN được phẫu thuật nong van tim kín, 63 BN được tạo hình hoặc thay van. Không có tử vong ở nhóm nong van tim kín, tử vong mẹ ở nhóm BN điều trị phẫu thuật tim hở 3 (4,7%). Biến chứng tim mạch chính 16 (20,5%) bao gồm suy tim nặng, rối loạn nhịp tim và phù phổi cấp. Các yếu tố làm tăng tử vong mẹ là phân độ NYHA trước mổ (p= 0,037) và mổ cấp cứu (p= 0,034). Tử vong thai nhi là 10 (13,1%). Biến chứng sản khoa 28 (36,8%) bao gồm phải mổ lấy thai, sẩy thai, dọa sẩy thai và sinh sớm. Các yếu tố làm tăng tử vong thai nhi là thời gian tuần hoàn hoàn cơ thể (p= 0,003) và thời gian kẹp động mạch chủ (p= 0,01).Thời gian theo dõi trung bình là 104,25 ± 68,7 tháng (từ 12- 238 tháng).