So sánh độ bền gãy của composite tăng cường sợi everX Posterior và các composite trám một khối SDR, Tetric EvoCeram Bulk Fill, SonicFill. Vật liệu và phương pháp: Nghiên cứu in vitro trên 40 răng cối lớn thứ ba hàm dưới, chia thành 4 nhóm như sau: nhóm 1 (10 răng) trám composite everX posterior, nhóm 2 (10 răng) trám composite SDR, nhóm 3 (10 răng) trám composite SonicFill, nhóm 4 (10 răng) trám composite Tetric EvoCeram Bulk Fill. Kết quả: Độ bền gãy của các composite everXPosterior, SDR, SonicFill, Tetric EvoCeram Bulk Fill lần lượt là 2533,5 ± 438,4 (N)
2495,7 ± 747,7 (N)
2344,0 ± 532,6 (N)
2222,4 ± 387,8 (N). Sự khác biệt về độ bền gãy giữa các nhóm thử nghiệm không có ý nghĩa thống kê.Composite tăng cường sợi everX Posterior có tỉ lệ kiểu gãy thuận lợi cao nhất (40 %), kế đến là composite kế đến là SonicFill (20 %), SDR và Tetric EvoCeram Bulk Fill có tỉ lệ tương đương nhau (10 %). Sự khác biệt về kiểu gãy giữa các nhóm thử nghiệm không có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Độ bền gãy và kiểu gãy giữa composite tăng cường sợi everX Posterior và các composite trám một khối SDR, Tetric EvoCeram Bulk Fill, SonicFill không có khác biệt.