Nghiên cứu giá trị của Xquang đại tràng cản quang trong chẩn đoán bệnh Hirschprung ở trẻ em

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Tấn Liên Bang Mai, Phương Thảo Nghiêm, Hoàng Thuấn Nguyễn

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại: 610.28 Auxiliary techniques and procedures; apparatus, equipment, materials

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y dược học Cần Thơ 2021

Mô tả vật lý: 75-80

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 393828

 Xác định giá trị của các đặc điểm hình ảnh XQĐTCQ trong chẩn đoán HD ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên bệnh nhi có lâm sàng nghi ngờ HD ở Bệnh viện Nhi Đồng 2, có chụp XQĐTCQ, có lỗ hậu môn bình thường, có kết quả sinh thiết. Kết quả: Nghiên cứu trên 73 bệnh nhi (trung vị 2 tháng tuổi, nam 65,7%). Nhóm HD có 41/73 bệnh nhi (trung vị 3 tháng tuổi, nam 78%). Vùng chuyển tiếp trên phim XQĐTCQ có độ nhạy 78% và độ đặc hiệu 68,8%, giá trị tiên đoán dương 76,2%, giá trị tiên đoán âm là 71%, độ chính xác 74%. Chỉ số trực tràng đại tràng chậu hông (RSI) <
 1 có giá trị chẩn đoán HD với độ nhạy 90,2%, độ đặc hiệu 59,4%, giá trị tiên đoán dương 71,1%, giá trị tiên đoán âm 81%, độ chính xác 74%. Dấu hiệu răng cưa: Độ nhạy 24,4% và độ đặc hiệu 87,5%. Dấu thành ruột không đều: độ nhạy 34,1% và độ đặc hiệu 71,9%. Dấu hỗn hợp: độ nhạy 75,6% và độ đặc hiệu 21,9%. Độ chính xác của CETZ trong xác định vị trí vô hạch khoảng 81,5%. Thang điểm cao (5-8đ) có độ đặc hiệu 78,1%, giá trị tiên đoán dương 81,1%. Kết luận: XQĐTCQ có giá trị cao trong chẩn đoán HD ở trẻ em. Sử dụng thang điểm trong chẩn đoán HD có thể làm tăng độ đặc hiệu và giá trị tiên đoán dương của chẩn đoán
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH