Các kiểu loại từ ngữ chỉ nghề nông ở Nghệ Tĩnh xét về cấu tạo

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Nguyễn Thị Phước Mỹ

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại: 495.922 Vietnamese

Thông tin xuất bản: Tạp chí khoa học- Trường Đại học Vinh 2020

Mô tả vật lý: 70-80

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 399136

 Nghệ Tĩnh là vùng đất cổ, lâu đời của người Việt. Người dân nơi đây từ thuở sơ khai đã chủ yếu sống bằng nghề nông nên từ ngữ nghề nghiệp nghề nông Nghệ Tĩnh, về mặt hình thái cấu trúc là những đơn vị được tạo ra từ các hình vị như các loại từ khác trong tiếng Việt, nhưng đồng thời cũng là những đơn vị định danh (nếu nhìn từ góc độ định danh). Từ kết quả thống kê, phân loại 4091 từ ngữ thu thập được, chúng tôi thấy giống như từ toàn dân, từ ngữ chỉ nghề nông trên địa bàn Nghệ Tĩnh cũng có đầy đủ các loại từ là từ đơn, từ ghép, từ láy và ngữ định danh
  tỉ lệ giữa từ và từ, giữa từ và ngữ có sự chênh lệch khá lớn., Tóm tắt tiếng anh, Nghe Tinh is an area with a long history of Vietnamese people. Since primitive times, the local residents have been living on agriculture therefore the specialized agricultural lexis of Nghệ Tĩnh are morphologically the units formed of the morphemes like other types of Vietnamese words
  simultaneously, they are also the naming units (seen from appellation). From the results of statistics and classification of 4,091 collected words, it can be concluded that specialized agricultural lexis used within Nghe Tinh area, like the common ones in the national language, have all the lexical types including simple words, compound words, alliterative words, and naming words
  the rates between word and word, word and phrase are of different levels.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH