Nghệ Tĩnh là vùng đất cổ, lâu đời của người Việt. Người dân nơi đây từ thuở sơ khai đã chủ yếu sống bằng nghề nông nên từ ngữ nghề nghiệp nghề nông Nghệ Tĩnh, về mặt hình thái cấu trúc là những đơn vị được tạo ra từ các hình vị như các loại từ khác trong tiếng Việt, nhưng đồng thời cũng là những đơn vị định danh (nếu nhìn từ góc độ định danh). Từ kết quả thống kê, phân loại 4091 từ ngữ thu thập được, chúng tôi thấy giống như từ toàn dân, từ ngữ chỉ nghề nông trên địa bàn Nghệ Tĩnh cũng có đầy đủ các loại từ là từ đơn, từ ghép, từ láy và ngữ định danh
tỉ lệ giữa từ và từ, giữa từ và ngữ có sự chênh lệch khá lớn., Tóm tắt tiếng anh, Nghe Tinh is an area with a long history of Vietnamese people. Since primitive times, the local residents have been living on agriculture therefore the specialized agricultural lexis of Nghệ Tĩnh are morphologically the units formed of the morphemes like other types of Vietnamese words
simultaneously, they are also the naming units (seen from appellation). From the results of statistics and classification of 4,091 collected words, it can be concluded that specialized agricultural lexis used within Nghe Tinh area, like the common ones in the national language, have all the lexical types including simple words, compound words, alliterative words, and naming words
the rates between word and word, word and phrase are of different levels.