Tách chiết các hợp chất polyphenol và xác định hoạt tính chống oxyhoa bằng thuốc thử 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) của lá sim (Rhodomyrtus tomentosa) thu hoạch xã Tiên Hội, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được thực hiện bằng phương pháp chiết bằng dung môi thông thường. Hàm lượng polyphenol và hoạt tính chống oxy hóa được xác định bị ảnh hưởng bởi loại dung môi và nồng độ dung môi, tỷ lệ dung môi/ nguyên liệu, nhiệt độ và thời gian chiết. Các điều kiện được lựa chọn phù hợp cho chiết xuất polyphenol có hoạt tính chống oxy hóa như sau: nồng độ ethanol, tỷ lệ dung môi/ nguyên liệu
nhiệt độ và thời gian chiết lần lượt là 60%, 1/30, 70°C và 60 phút. Hàm lượng polyphenol thu được và hoạt tính chất oxyhoa của lá sim là 162,33 ± 1,23 mg GAE /g DW và 1334,84 ± 14,05µmol TE/g DW đương lượng trolox trên một gam lá khô tương ứng. Những giá trị cao có thể thấy lá sim là một nguồn dược liệu tiềm năng về hợp chất polyphenol có hoạt tính chống oxy hóa cao để ứng dụng trong thực phẩm chức năng và dược phẩm trong tương lai. , Tóm tắt tiếng anh, Optimum conditions for extraction of phenolic compounds and antioxidant activity by 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) reagent of sim leaves (Rhodomyrtus tomentosa) harvested in Song Cong, Thai Nguyen province was determined by the conventional liquid-solid method. The phenolic content and antioxidant activity were affected by solvent type and the concentration of solvent, concentration of HCl used, solid/liquid ratio, temperature and extraction time. The selected conditions for the extraction of antioxidant phenol were as follows: methanol concentration, 60%, acidified with 0.5% HCI
solvent/material ratio 1/30
temperature 70°C and extraction time was 60 min.The obtained polyphenol content and DPPH scavenging activity of 162.33 ± 1.23mg equivalent of gallic acid per gram of dried leaves and 1334.84 ± 14.05 µmol of Trolox equivalent per gram of dried leaves, respectively. These high values indicate that sim leaves can be considered a potential nutraceutical source of antioxidant phenolic compounds in the future.