Trong hệ thống từ loại tiếng Hán, động từ năng nguyện có số lượng ít nhưng được dùng rộng rãi. Trong hệ thống ngữ pháp tiếng Hán, có thể nắm chắc được ngữ nghĩa và ngữ pháp của một số từ có ngữ nghĩa gần giống nhau nhưng cách dùng khác nhau là điều không dễ với người học tiếng Hán. "能, 能够, 可能, 会" là những động từ năng nguyện có ngữ nghĩa gần giống nhau. Bài viết đã tiến hành phân tích đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ pháp của nhóm động từ này
phân tích lỗi sai của người học khi sử dụng 4 động từ này thông qua phát phiếu khảo sát lỗi sai. Kết quả nghiên cứu có thể giúp người học phân biệt rõ sự khác nhau về cách dùng của 4 động từ năng nguyện này. Thêm nữa, từ nguyên nhân chủ quan và khách quan khi sử dụng sai nhóm từ này của người học, bài báo đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình dạy và học nhóm động từ này., Tóm tắt tiếng anh, In the Chinese-type verb system, the model verb is small in number but is widely used. When studying Chinese language, learners may find it easy to master some aspects
for example grammar and semantics of synonyms. However, it is challenging for them to understand the words of usuages. Model verbs "Neng, Nenggou, Keneng, Hui" have nearly the same meaning. This article has analyzed the semantic and grammatical characteristics of this group of verbs
analyzed the students of mistake when using these 4 verbs through a survey. The results obtained can help learners distinguish the differences in the usage of these 4 model verbs. In addition, based on the analysis of the subjective and objective causes, several recommendations for the process of teaching and learning of these model verbs have been made.