Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích điều chế 5 hợp chất WellsDawson polyoxometalate (WD-POM) bao gồm α-K6P2W18O62·14H2O và Beta-K6P2W18O62·19H2O (P2W18), K10[α2-P2W17O61]·20H2O (P2W17), α2- K8P2W17O61(Co(II)·H2O)·16H2O (CoWD 1:1), α2‐ K8P2W17O61(Ni(II)·H2O)·17H2O (NiWD 1:1) và α2‐ K8P2W17O61(Cu(II)·H2O)·16H2O (CuWD 1:1) để khảo sát hoạt tính kháng nấm đối với 3 loài nấm Fusarium oxysporum, Pyricularia oryzae và Colletotrichum species và hoạt tính kháng khuẩn đối với 2 loài vi khuẩn Aeromonas hydrophila và Vibrio parahaemolyticus của chúng. Trong số các WD-POM được khảo sát, P2W18 thể hiện hoạt tính kháng nấm tốt nhất đối với cả 3 loài nấm này. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của P2W18 đối với F. oxysporum, P. oryzae và Colletotrichum sp. lần lượt là 1,0 mM, 3,0 mM và 1,5 mM. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy P2W18 thể hiện hoạt tính kháng khuẩn tốt nhất đối với cả 2 loài khuẩn A. hydrophila và V. parahaemolyticus với MIC = 0,375 mM., Tóm tắt tiếng anh, This study is aimed at synthesizing five Wells-Dawson polyoxometalates (WD-POMs) including α-K6P2W18O62·14H2O and Beta-K6P2W18O62·19H2O (P2W18), K10[α2-P2W17O61]·20H2O (P2W17), α2‐ K8P2W17O61(Co(II)·H2O)·16H2O (CoWD 1:1), α2‐ K8P2W17O61(Ni(II)·H2O)·17H2O (NiWD 1:1) and α2‐ K8P2W17O61(Cu(II)·H2O)·16H2O (CuWD 1:1) to investigate their antifungal activity toward three strains of fungi Fusarium oxysporum, Pyricularia oryzae and Colletotrichum species and the antibacterial activity toward two strains of bacteria Aeromonas hydrophila and Vibrio parahaemolyticus. Among these WD-POMs, P2W18 exhibited the highest antifungal activity toward all studied strains of fungi. The minimum inhibitory concentrations (MIC) of P2W18 toward F. oxysporum, P. oryzae and Colletotrichum sp. were 1.0 mM, 3.0 mM and 1.5 mM, respectively. The study also proved that among these WD-POMs, P2W18 showed the best antibacterial activity with MIC = 0.375 mM toward both A. hydrophila and V. parahaemolyticus.