Đặc điểm niệu động học ở bệnh nhân dị tật nứt đốt sống bẩm sinh tổn thương tủy lưng thấp và tủy cùng cụt

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Duy Việt Nguyễn

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam 2023

Mô tả vật lý: 188-191

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 406245

Mô tả đặc điểm niệu động học ở bệnh nhân dị tật nứt đốt bẩm sinh có tổn thương thủy thấp và tủy cùng cụt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu hồi cứu mô tả kết quả đo áp lực bàng quang của 62 bệnh nhân dị tật nứt đốt bẩm sinh có tổn thương tủy thấp dưới tủy lưng 4 và tủy cùng cụt, tại Bệnh viện Nhi Trung ương, giai đoạn từ 01/2013 - 31/03/2019. Bệnh nhân được đo áp lực bàng quang mô tả độ co giãn bàng quang, thể tích bàng quang so với tuổi, áp lực bàng quang tại thời điểm kết thúc đo áp lực bàng quang. Biến số khi đo áp lực bàng quang được định nghĩa theo Hội tự chủ Quốc tế và Hội tự chủ Nhi khoa Quốc tế. Kết quả: gồm 62 bệnh nhân dị tật nứt đốt sống bẩm sinh có tổn thương tủy thấp và tủy cùng với 45,5% là trẻ nam và 54,5% là trẻ nữ, gồm 40,3% bệnh nhân có tổn thương tủy từ dưới tủy lưng 4 và 59,7% trường hợp có tổn thương tủy cùng cụt. Tỷ lệ thoát vị tủy - màng tủy là 72,6% và thoát vị mỡ tủy - màng tủy là 27,4%. Tuổi trung bình tại thời điểm đánh giá là 3,2 ± 2,8 tuổi (0,3 - 11,5 tuổi). Kết quả đo áp lực bàng quang bao gồm 67,7% bệnh nhân có thể tích bàng quang bình thường và 12,9% trường hợp có thể tích bàng quang nhỏ hơn so với tuổi. 58,1% bệnh nhân có độ co giãn bàng quang bình thường và 41,9% trường hợp giảm độ co giãn bàng quang. 64,5% bệnh nhân có áp lực bàng quang bình thường., Tóm tắt tiếng anh, Description of urodynamic characteristics of children with spina bifida low lesion and sacral lesion. Subject: retrospetive study medical records result of cystometry with 62 patients suffer from spina bifida having low lumber lesion and sacral lesion at National Hospital Of Pediatrics, from 01.2013 to 31.03.2019. Factors research include bladder compliance, bladder capacity for age and ending vesical pressure, be difined according to International Continence Society and International Children Continence Society. Results: 62 patients including 45.5% male and 54.5% female suffer from spina bifida with low lumber lesion was 40.3% and sacral lesion was 59.7%. Myelomeningocele was 72.6% and lipomyelomeningocle was 27.4%. Mean age evaluation was 3,2 ± 2,8 years (0.3 - 11.5 years). Cytometric results included 67.7% normal bladder capacity for age and 12.9% smaller than bladder capacity for age. 58.1% normal bladder compliance and 41.9% low bladder compliance. 64.5% normal ending vesical pressure. Conclusion: Cystometric factors in majority of spina bifida patients with low lumbar lesion sacral lesion were normal with mean age evaluation of 2.5 years (1.1 - 4.2 years).
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH