Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả của phương pháp điều trị phẫu thuật. Phương pháp: mô tả, tiến cứu có can thiệp phẫu thuật trên 30 bệnh nhân trong thời gian 5 năm (1/2016-1/2020) tại bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: tuổi trung bình là 44,5 tuổi (13-76 tuổi), gồm 10 nam và 20 nữ, 70% có rối loạn chức năng TK V, 36,7% có hội chứng tiểu não, 30% giảm thị lực, 10% có dấu hiệu bó tháp, 10% liệt vận nhãn, 3,3% giảm tri giác. Phân loại theo Ramina, 50% nhóm E, 13,3% nhóm B, 20% nhóm C, 16,7% nhóm D. 86,7% BN được lấy hết hoặc gần hết u, đau mặt hết hoàn toàn, tê mặt cải thiện 61,1%, các triệu chứng chèn ép đều cải thiện tốt, điểm Karnofsky 1 tháng sau phẫu thuật trung bình 92,7, 33,3% có biến chứng, nhưng không có biến chứng nặng. Kết luận: Phẫu thuật u dây V là phương pháp điều trị hiệu quả, ít biến chứng và khả năng điều trị triệt để cao., Tóm tắt tiếng anh, Describing the clinical features and evaluating the result of surgical treatment. Materials and methods: descriptive, prospective with tumor removal on 30 patients in period of 5 years (1/2016-1/2020) at Bach Mai hospital. Results: mean age was 44.5 years old (13-76 years old), including 10 men and 20 women, 70% had VV dysfunction, 36.7% had cerebellar syndrome, 30% had vision loss. 10% have signs of pyramidal bundle, 10% ophthalmic paralysis, 3.3% decreased consciousness. Classified according to Ramina, 50% of group E, 13.3% of group B, 20% of group C, 16.7% of group D. 86.7% of patients were removed completely or almost completely, facial pain completely disappeared, facial numbness. improved 61.1%, compression symptoms all improved, Karnofsky score 1 month after surgery on average 92.7, 33.3% had complications, but no serious complications. Conclusion: trigeminal schwannomas resection is an effective treatment with few complications and high possibility of radical treatment. I. ĐẶT