Thử nghiệm thức ăn trong ương nuôi ấu trùng cá song chanh (Epinephelus malabaricus) giai đoạn đầu

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Nhật Sơn Hoàng, Văn Vạn Kim, Công Hải Phạm

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại: 636 Animal husbandry

Thông tin xuất bản: Khoa học nông nghiệp Việt Nam 2020

Mô tả vật lý: 212-220

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 407461

 Nghiên cứu này nhằm xác định loại và mật độ thức ăn tươi sống phù hợp cho sinh trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cá song chanh (Epinephelus malabaricus) giai đoạn 0-12 ngày tuổi. Thí nghiệm 1 đã sử dụng 04 loại thức ăn tươi sống (3 loài luân trùng: Proales similis, Brachionus rotundiformis, Brachionus plicatilis và ấu trùng trochophore của hàu Thái Bình Dương) để ương nuôi. Kết quả cho thấy luân trùng siêu siêu nhỏ (SSS-rotifer) Proales similis (kích thước 50-60μm) là phù hợp nhất cho ương nuôi ấu trùng cá song chanh đến 12 ngày tuổi. Trong thí nghiệm 2, chúng tôi đã xác định được 02 mật độ luân trùng (P. similis) là 10 con/mL và 15 con/mL trong ương nuôi ấu trùng cá song chanh cho kết quả cao nhất với tỷ lệ sống của ấu trùng 12 ngày tuổi đạt 8,3-11,7%
  hệ số phân đàn: 4,4-8,8%
  chiều dài trung bình đạt 601,8-603,6μm., Tóm tắt tiếng anh, This study aimed to determine the types and densities of live foods that affect the growth and survival of grouper larvae (Epinephelus malabaricus) from 0 to 12 days old. In the first experiment, the feeding regime consisted of four types of live feeds (three rotifer strains: Proales similis, Brachionus rotundiformis, Brachionus plicatilis and the trochophore of Pacific oyster) for larval nursing. The results showed that super small rotifers (Proales similis) (size 50-60μm) were most suitable for larval rearing of grouper to 12 days old. In experiment 2, the densities of rotifer (P. similis) at 10 individuals/ml and 15 individuals/ml were showed the best results in nursing of larval grouper, denoted as the survival rate of 12-day-old larvae was 8.3-11.7%
  the population's subdivision coefficients and the average length of grouper larvae were 4.4-8.8% and 601.8-603.6μm, respectively.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH