Trình bày kết quả xử lý sau thu hoạch với quả sầu riêng (Durio zibethinus Murray), giống Monthong. Đánh giá ảnh hưởng của 1-MCP ở các nồng độ (250 ppb, 500 ppb, 750 ppb) và thời gian (6 giờ, 12 giờ và 24 giờ) xử lý với đối chứng không xử lý ở nhiệt độ 25°C, sau đó bảo quản ở nhiệt độ 15°C đến khả năng bảo quản thông qua các chỉ tiêu: khả năng chín, thời gian bảo quản, khả năng chín sau bảo quản, tỷ lệ hao hụt khối lượng, tỷ lệ thối hỏng và chỉ số nứt vỏ quả đã được tiến hành. Chất lượng sầu riêng sau bảo quản cũng được đánh giá bao gồm các chỉ tiêu: độ cứng, sự biến đổi màu sắc (AE) hàm lượng chất khô hòa tan (TSS), hàm lượng đường tổng số (TS), chất lượng cảm quan. Kết quả cho thấy xử lý 1-MCP với nồng độ thấp 250 ppb chỉ có khả năng bảo quản đến 14 ngày. Xử lý 1-MCP với nồng độ cao (750 ppb) có thể kéo dài bảo quản đến 21 ngày nhưng tỷ lệ hỏng do không chín lên đến 25%. Xử lý 500 ppb trong thời gian 12 giờ, ở nhiệt độ 25°C cho kết quả kéo dài thời gian bảo quản 21 ngày và thời gian lưu thông sau rấm chín 5 ngày.