Vật liệu Al2O3/TiO2 nanocomposit được tổng hợp và ứng dụng làm chất hấp phụ pha rắn để làm giàu Molypden trong mẫu nước. Molypden sau đó được xác định bằng phương pháp quang phổ UV-Vis kết hợp với kỹ thuật chiết điểm đám mây. Các điều kiện tối ưu của kỹ thuật chiết pha rắn như pH, khối lượng chất hấp phụ, thời gian hấp phụ, tốc độ khuấy và điều kiện giải hấp phụ được khảo sát. Molypden được xác định bằng phương pháp quang phổ dựa vào sự xúc tác của Molypden cho phản ứng oxy hóa khử giữa 1-amino-2- naphthol-4-sulfonic acid và H2O2. Dung dịch của phản ứng được chiết bằng kỹ thuật chiết điểm đám mây và đo quang tại bước sóng 465 nm. Các điều kiện chiết điểm đám mây như pH chiết, lượng Triton X-100, lượng muối NaCl, nhiệt độ chiết lần lượt được khảo sát. Kết quả với 4 mL Triton X-100 60%
2,5 g muối NaCl
pH 5 tại nhiệt độ 400C thì hiệu suất chiết điểm đám mây là lớn nhất. Với các điều kiện chiết tối ưu, Molypden tuyến tính trong khoảng nồng độ 0,2-2,5 μg/L (r2 = 0,995) với giới hạn định lượng là 0,1676 μg/L. Độ lệch chuẩn trong 5 lần xác định là 3,37%. Phương pháp nghiên cứu được áp dụng để xác định Molypden trong các mẫu nước., Tóm tắt tiếng anh, The Al2O3/TiO2 nanocomposite was applied as a new solid phase adsorbent for preconcentration of Molybdenum before determination by an UV-Vis spectrophotometer with cloud point extraction technique. The solid-phase extraction conditions as pH, the mass of sorbent, contact time, stirring speed, and the desorption condition were investigated. Molybdenum ions were determined based on its catalytic effect on the oxidation of 1-amino-2- naphthol-4-sulfonic acid with H2O2 and the solution was then extracted by cloud point extraction and spectrophotometric measurement at 465 nm. The cloud point extraction conditions as pH, Triton X-100, salt amount, and extraction temperature were investigated, sequently. The cloud point extraction efficiency was highest with 4 mL of Triton X-100 60%, 2.5 g of salt NaCl
pH 5 at 400C. Under optimal cloud point extraction, the linear calibration graph was in the range of 0.2-2.5 µg/L (r2 = 0.995) with a quantitative limit of 0.1676 µg/L. The relative standard deviation for five measurements of 2 µg/L of Mo (VI) was 3.37%. The method was applied to the determination of Molybdenum in water samples