Điều trị lỗ tiểu thấp: Kết quả tại một trung tâm

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Hiền Nguyễn, Ngọc Thạch Phạm

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại: 616.61 *Diseases of kidneys and ureters

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam) 2022

Mô tả vật lý: 295-302

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 409377

 Đánh giá kết quả điều trị lỗ tiểu thấp thể sau tại một trung tâm chuyên sâu về tiết niệu nhi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: từ 1/2007-12/2012 tại bệnh viện Nhi đồng 2 có 462 bệnh nhân lỗ tiểu thấp thể giữa và thể sau đã được phẫu thuật, tuổi từ 12 tháng tuổi đến 15 tuổi, trung bình 7,3 tuổi
  bao gồm 258 bệnh nhân lỗ tiểu thấp thể giữa (56%) và 204 bệnh nhân lỗ tiểu thấp thể sau (44%)
  84 bệnh nhân được áp dụng kỹ thuật Duckett vạt ống (19%)
  104 bệnh nhân được áp dụng kỹ thuật Duckett vạt úp (22%)
  108 bệnh nhân được áp dụng kỹ thuật Double face (23%) và 166 bệnh nhân được áp dụng kỹ thuật Duplay (36%). Đây là một nghiên cứu hồi cứu mô tả. Kết quả: Tỷ lệ biến chứng chung là 41,75% (tỷ lệ lỗ rò là 19,4%). Tỷ lệ biến chứng của lỗ tiểu thấp thể giữa là 13% và của lỗ tiểu thấp thể sau là 29%, tỷ lệ biến chứng của kỹ thuật Duckett vạt ống là 40% (tỷ lệ lỗ rò là 6%) và của kỹ thuật Duckett vạt úp là 37% (tỷ lệ lỗ rò là 28%) và kỹ thuật doube face là 63% (tỷ lệ lỗ rò là 16%) và của kỹ thuật Duplay là 31% (tỷ lệ lỗ rò là 22%)
  và theo lứa tuổi: tỷ lệ biến chứng của nhóm dưới 2 tuổi là 31% và nhóm trên 2 tuổi là 46%. Kết luận: Điều trị lỗ tiểu thấp thể giữa và thể sau có biến chứng chung là 41,5% (trong đó rò là 19,4%). Kỹ thuật Duplay cho tỉ lệ biến chứng thấp nhất (31%) so với các kỹ thuật khác. Biến chứng ở thể sau cao hơn thể giữa, biến chứng của nhóm tạo hình niệu đạo vật liệu mô từ nơi khác cao hơn mô tại chỗ
  biến chứng nhóm >
  02 tuổi cao hơn nhóm <
  02 tuổi., Tóm tắt tiếng anh, To evaluate the outcome of proximal hypospadias repair using four different techniques. Patients and methods: from January 2007 to December 2012, at Children Hospital No.2, there were 462 patients who underwent surgical treatment for hypospadias, ages from 12 months to 15 years old (mean age 7,3), including middle hypospadias in 258 (56%) and posterior hypospadias in 204 (44%)
  tube flaps in 84 (19%) and onlay flaps in 104 (22%)
  double face in 108 (23%) and Duplay in 166 (36%). This is descriptive retrospectively study. Results: The overall complication rates were 41.75% (fistula rates were 19.4%). Complication rates of middle hypospadias were 13 % and of posterior hypospadias were 29%, complication rates of tube flaps were 40% (fistula rates were 6%) and of onlay flaps were 37% (fistula rates were 28%) and of doube face were 63% (fistula rates were 16%) and of Duplay were 31% (fistula rates were 22%)
  and to ages, complication rates of under 2 years old group were 31% and above 2 years group were 46%. Conclusions: the overall complication rates were 41.75% (fistula rates were 19.4%). Posterior hypospadias, >
  02 years old group and urethroplasty by preputial tissue were more complication rates than middle hypospadias, <
  02 years old group and urethroplasty by urethral plate.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH