Xác định các ngành có lợi thế so sánh của Việt Nam

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Thị Hương Nguyễn

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng , 2020

Mô tả vật lý: 74-77

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 412207

Trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do (FTA), xuất khẩu của Việt Nam tăng trưởng mạnh và có những thay đổi đáng kể về cơ cấu hàng hóa nên cần cập nhật và đánh giá ngành có lợi thế so sánh tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng chỉ số lợi thế so sánh hiển thị (RCA) để phân tích lợi thế so sánh của 97 ngành sản phẩm của Việt Nam trong giai đoạn 2007-2016. Kết quả nghiên cứu cho thấy số lượng các ngành sản phẩm của Việt Nam có lợi thế so sánh là từ 28 đến 35 ngành. Chỉ số RCA có xu hướng giảm ở hầu hết các ngành. Cơ cấu ngành có lợi thế so sánh của Việt Nam trong giai đoạn 2007-2016 thay đổi không đáng kể, các ngành sản phẩm có lợi thế so sánh chủ yếu là nông sản, nguyên liệu thô và các ngành thâm dụng lao động., Tóm tắt tiếng anh, In the context of the implementation of the Free Trade Agreement (FTA), Vietnam's export has recorded strong growth and significant changes in the structure of goods therefore, it is necessary to update and evaluate comparative advantage sectors in Vietnam. The study presented in this article used the Revealed Comparative Advantage index (RCA) to analyze the comparative advantage of 97 sectors in the period of 2007-2016. The research results show that the number of Vietnam's comparative advantage sectors ranges from 28 to 35. The RCA index tends to decrease in most sectors. The structure of Vietnam's comparative advantage sectors in the period 2007-2016 has not experienced considerable changes the comparative advantage sectors are those mainly attached to agricultural produce, raw materials, and intensive labour.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH