Khảo sát nồng độ copeptin huyết thanh ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp. Tìm hiểu giá trị chẩn đoán của copeptin ở bệnh nhân NMCT cấp. Đối tượng nghiên cứu 156 đối tượng trên 18 tuổi tham gia nghiên cứu bao gồm 78 bệnh nhân nhập viện được chẩn đoán NMCT cấp (31 NMCT ST chênh lên, 47 NMCT không ST chênh lên) và 78 người khỏe mạnh làm nhóm đối chứng. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh. Kết quả (i) Nồng độ hs-Troponin I và copeptin ở nhóm NMCT cấp cao hơn nhóm chứng. Nồng độ copeptin trung bình ở nhóm NMCT ST chênh lên là 0,93 ± 0,19 ng/ml cao hơn nhóm NMCT không ST chênh lên là 0,72 ± 0,16 ng/ml và cả hai cùng cao hơn nhóm chứng 0,52 ± 0,14 ng/ml có ý nghĩa thống kê (p<
0,001). (ii) Điểm cắt tới hạn của copeptin huyết thanh trong chẩn đoán NMCT cấp là 0,65 ng/ml có độ nhạy 70,51%, độ đặc hiệu 88,46%, AUC = 0.8891, KTC 95% 0,84 - 0,94, p <
0,001., Tóm tắt tiếng anh, To investigate the effectiveness of serum copeptin in the diagnosis of acute myocardial infarction. Patients A total of 156 cases were enrolled in the study. All were over 18 years of age, and consisted of 78 AMI (31 STEMI and 47 NSTEMI) and 78 healthy subjects (controls). Methods This was a cross sectional study with serum hs-Troponin I and copeptin were measured in each of the cases and were compared between the three groups for statistical differences. Results (i) The serum hs-Troponin I and copeptin levels in the AMI group were found significantly higher than the control group. The mean serum copeptin of STEMI patients (0.93 ± 0.19 ng/mL) was higher than NSTEMI patients (0.72 ± 0.16 ng/mL)
both were significantly elevated in compare with control group (0.52 ± 0.14 ng/ml)
p <
0.001. (ii) The serum copeptin with a cut-off value of >
0.65 ng/mL had 70.51% sensitivity and 88.46% specificity (AUC 0.8891, 95% CI 0.84 - 0.94, p <
0.001).