Định lượng thuốc gây tê ropivacain trong huyết thanh bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Trịnh Minh Việt

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại: 615.9 Toxicology

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2022

Mô tả vật lý: 190-195

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 413801

 Nghiên cứu phát triển phương pháp phân tích nhanh, có độ nhạy, độ chính xác cao để định lượng ROP huyết thanh bằng HPLC-MS. Đối tượng và phương pháp Mẫu chuẩn ropivacain pha trong huyết thanh trắng (n=10), mẫu kiểm tra chất lượng (QC) chứa ROP ở 3 mức nồng độ (n=6)
  mẫu thử là huyết thanh bệnh nhân sau phẫu thuật gây tê ngoài màng cứng (n=30). Phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ (liquid chromatography-mass spectrometry HPLC-MS) sử dụng nguồn ion hóa phun điện tử (Electrospray ionization-ESI) với chế độ giám sát nhiều phản ứng (multiple reaction monitoring - MRM) để định lượng ROP huyết thanh. Các mẫu được pha vào dung dịch đệm chiết, ly tâm, lọc và phân tích trên cột Zobax và nhận diện bằng đầu dò khối phổ theo các mảnh ion đặc trưng m/z 275,3->
  126,2 đối với ROP
  m/z 290,2->
  198,2 với diazepam-d5. Kết quả Phương pháp cho độ tuyến tính cao trong khoảng đo 0,1-10 μg/mL và giới hạn định lượng thấp là 0,1 μg/mL. Độ chính xác dao động trong khoảng 96,76 - 102,48%, hiệu suất chiết cao từ 94,88- 98,85%. Lượng mẫu yêu cầu thấp (10μL), độ đặc hiệu cao và thời gian phân tích ngắn (6 phút) nên rất thích hợp để xác định ROP huyết thanh cho bệnh nhân nghi ngờ ngộ độc thuốc., Tóm tắt tiếng anh, Develop a fast, sensitive, and highly accurate analytical method for the quantification of serum ROP by HPLC-MS. Subjects and methods Standard sample ropivacaine mixed in white serum (n=10), quality control sample (QC) containing ROP at 3 lever concentrations (n=6)
  Samples were serum from patients after epidural surgery (n=30). Liquid chromatography-mass spectrometry (HPLC-MS) used an electron spray ionization (ESI) source with multiple reaction monitoring (MRM) for determination. serum ROP. Samples were mixed into extraction buffer, centrifuged, filtered and analyzed on a Zobax column and identified by mass spectrometry probe according to characteristic ion fragments m/z 275.3->
  126.2 for ROP
  m/z 290.2->
 198.2 with diazepam-d5. RESULTS The method showed high linearity over the measuring range 0.1-10 μg/mL and a low limit of quantification of 0.1 μg/mL. The accuracy ranges from 96.76 to 102.48%, the extraction efficiency is from 94.88 to 98.85%. The low sample volume required (10 μL), high specificity and short analysis time (6 minutes) make it very suitable for determining serum ROP for patients with suspected drug toxicity.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH