Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc tại Bệnh viện Chợ Rẫy

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Châu Quý Thuận, Ngô Xuân Thái, Nguyễn Thái Hoàng, Nguyễn Thành Tuân, Phạm Đức Minh, Thái Kinh Luân, Thái Minh Sâm

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 2022

Mô tả vật lý: 127-133

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 414734

 Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc là điều trị tiêu chuẩn cho ung thư giai đoạn khu trú và kỳ vọng sống >
 10 năm. Tại bệnh viện Chợ Rẫy, phẫu thuật (PT) cắt tuyến tiền liệt (TTL) tận gốc được thực hiện với nhiều phương pháp PT khác nhau. Chúng tôi báo cáo kết quả PT cắt TTL tận gốc tại bệnh viện Chợ Rẫy sau 10 năm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Tất cả những trường hợp (TH) PT cắt TTL tận gốc tại khoa Ngoại Tiết Niệu, bệnh viện Chợ Rẫy. Thời gian từ tháng 1/2011 đến tháng 12/2020. Các biến số ghi nhận gồm tuổi, chỉ số khối cơ thể (BMI), kích thước tuyến tiền liệt, kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) trước mổ, điểm số Gleason, giai đoạn ung thư. Kết quả phẫu thuật gồm thời gian mổ, lượng máu mất, thời gian hậu phẫu, thời gian đặt ống dẫn lưu, thời gian lưu thông niệu đạo, các biến chứng trong và sau mổ, kết quả về mặt chức năng và ung thư học sau phẫu thuật. Kết quả Tất cả có 89 TH được PT cắt TTL tận gốc tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2011 - 12/2020 với giai đoạn từ T1b-T3b và điểm Gleason score 6-10. Tuổi trung bình 66,43 ± 6,57 (53-82). Chỉ số khối cơ thể (BMI) trung bình 22,9 ± 2,8 (16-32) kg/m2. Kích thước tuyến tiền liệt trung bình 40,1 ± 29,38 (8-252) mL. Nồng độ PSA máu trung bình 32,8 ± 29,6 (1-143) mg/dL. Phương pháp PT có 17/89 TH (19,1%) PT qua ngả sau xương mu, 27/89 TH (30,3%) phẫu thuật nội soi (PTNS) và 45/89 TH (50,6%) PTNS có hỗ trợ robot, trong đó có 87,6% (78/89 TH) nạo hạch chậu tiêu chuẩn. Thời gian mổ trung bình 396,7 ± 98,2 (140-660) phút, lượng máu mất khoảng 433,7 ± 469,5 (50-3000) mL. Tỷ lệ biến chứng sớm sau phẫu thuật 7,9%, đều thuộc nhóm 0-1 theo phân loại Clavien. Giải phẫu bệnh sau PT giai đoạn T2 có 53 TH (59,5%), T3 có 33 TH (37,1%), T4 có 3 TH (3,4%), 10 TH giải phẫu bệnh sau phẫu thuật có hạch dương tính. Biên phẫu thuật dương tính chiếm 23,8% (19/80 TH). Có 69,9% (51/89 TH) đạt PSA cực tiểu ≤0,1 ng/ml sau 8 tuần. Tỷ lệ tái phát sinh hóa là 39,2% (20/51 TH). Thời gian tái phát sinh hóa TB là 15,1 ± 19,8 (3-84) tháng. Tỉ lệ kiểm soát nước tiểu 81,5% (53/65 TH). Tỷ lệ sống còn toàn bộ và sống còn không tiến triển sau 5 năm lần lượt là 82,4% và 70,2%.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH