Đặc điểm bệnh nhân phẫu thuật Basedow tại Bệnh viện Thống Nhất

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Bùi Đặng Minh Trí, Bùi Đặng Phương Chi, Phạm Ngọc Tâm

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2022

Mô tả vật lý: 317-321

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 415224

Mô tả đặc điểm bệnh nhân phẫu thuật basedow tại Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và phương pháp Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 74 bệnh án của bệnh nhân basedow có chỉ định phẫu thuật và đã được phẫu thuật tại bệnh viện Thống Nhất từ 10/3/2021 đến 10/6/2021. Kết quả Chủ yếu là nữ (89,19%), với độ tuổi chủ yếu là 21 đến 40 (55,41%). Đa số bệnh nhân phát hiện bệnh thông qua triệu chứng HHTN (87,84%), bướu giáp to (81,08%). Bướu giáp chủ yếu là độ II (54,05%) và có mật độ chắc (67,57%). Đa số bệnh nhân có bướu lan tỏa, thể tích từ 13,74ml-58,12ml. Nồng độ FT3, FT4, TSH trước mổ đa số bệnh nhân chiếm tỉ lệ (97,35%) nằm trong giới hạn bình thường. Bệnh nhân chủ yếu được cắt bướu giáp hoàn toàn (91,89%), với lý do thất bại trong điều trị nội khoa (58,11%).
* Phần lớn bệnh nhân không gặp biến chứng sau mổ (90,54%). Kết luận Đa số bệnh nhân phát hiện bệnh thông qua triệu chứng HHTN, bướu giáp to. Bướu giáp chủ yếu là độ II, mật độ chắc. Đa số bệnh nhân có bướu lan tỏa, thể tích từ 13,74ml-58,12ml. Bệnh nhân chủ yếu được cắt bướu giáp hoàn toàn, với lý do thất bại trong điều trị nội khoa., Tóm tắt tiếng anh, Describing the characteristics of basedow surgery patients at Thong Nhat Hospital. Subjects and methods Retrospective descriptive study on 74 medical records of basedow patients who indicated surgery and had surgery at Thong Nhat hospital from March the 10th, 2021 to June the 10th, 2021. Results Predominantly female (89.19%), with the predominant age group being 21 to 40 year-old (55.41%). The majority of patients detected the disease through symptoms of palpitation (87.84%), goiter (81.08%). Thyroid goiter was mainly grade II (54.05%), and had a solid density (67.57%). Most of the patients had diffuse goitter, the gotter's volume was from 13.74ml - 58.12ml. Concentrations of FT3, FT4, TSH before surgery in the most of patients (97.35%) were within normal limits. Patients mainly underwent complete goiter removal (91.89%), with the reason of failure of medical treatment (58.11%). The majority of patients did not had complications after surgery (90.54%). Conclusion The majority of patients detected the disease through symptoms of palpitation, enlarged goiter. Thyroid goiter was mainly grade II, and solid density. Most of the patients had diffuse goitter, the goitter's volume from 13.74ml - 58.12ml. The patient mainly underwent complete goiter removal, with the reason of failure of medical treatment.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH