Xác định tỷ lệ tổn thương nội mạc tử cung bằng mô bệnh học trên các mẫu bệnh phẩm nạo, hút buồng tử cung được thực hiện tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 259 mẫu bệnh phẩm sinh thiết từ buồng tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 11 năm 2021. Các phụ nữ làm xét nghiệm mô bệnh học cư trú ở đủ 8 huyện - thành phố của tỉnh Thái Bình
số phụ nữ tập trung chủ yếu ở 3 nhóm tuổi 30 - 39, 40 - 49 và 50 - 59 lần lượt là 23,6%, 43,2% và 20,1% các trường hợp
Có 42/259 trường hợp rong kinh cơ năng
Polyp nội mạc tử cung chiếm 8,9%, trong đó nhóm tuổi 40 - 49 nhiều nhất có 15 trường hợp. Liên quan thai kỳ có 71 trường hợp, màng rụng chiếm 7,3%, rau thai chiếm 13,1% và chửa trứng 7,0%
Ung thư nội mạc tử cung có 16 trường hợp (chiếm 6,2%) chủ yếu gặp ở nhóm tuổi >
50. Chẩn đoán mô bệnh học có giá trị cao trong chẩn đoán các tổn thương nội mạc tử cung giúp điều trị hiệu quả các bệnh của nội mạc tử cung., Tóm tắt tiếng anh, To determine the rate of endometrial histopathology on curettage specimens performed at Thai Binh Obstetrics and Gynecology Hospital. A cross-sectional descriptive study on 259 biopsy specimens from the uterus at Thai Binh Obstetrics and Gynecology Hospital from January 2021 to November 2021. The women took histopathological examination resided in all 8 districts - cities of Thai Binh province
The women who did the pathology test concentrated in 3 age groups 30-39, 40-49 and 50-59, respectively, 23.6%, 43.2% and 20.1% of the cases
There are 42/259 cases of functional menorrhagia
Endometrial polyps account for 8.9%, of which the age group 40-49 has the most 15 cases. Regarding pregnancy, there were 71 cases, decidual changes accounted for 7.3%, placenta accounted for 13.1% and hydatidiform mole 7.0%
There were 16 cases of endometrial cancer (accounting for 6.2%) mainly in the age group >
50. Histopathological diagnosis has high value in diagnosing endometrial lesions, helping to effectively treat endometrial diseases.