Mô phỏng kéo màng vật liệu hai chiều đơn nguyên tử cấu trúc nếp gấp

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Thanh Lâm Bùi, Thị Kim Liên Đỗ, Minh Quý Lê, Hữu Tú Nguyễn

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại: 624 Civil engineering

Thông tin xuất bản: Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, 2022

Mô tả vật lý: 44-53

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 417374

Cơ tính (mô đun đàn hồi, hệ số Poisson, ứng suất kéo đứt và biến dạng kéo đứt) của 4 vật liệu hai chiều cấu trúc nếp gấp (two-dimensional puckered hexagonal materials) gồm black phosphorus (p-P), p-arsenene (p-As), p-antimonene (p-Sb), p-bismuthene (p-Bi) được xác định bằng phương pháp phần tử hữu hạn nguyên tử với hàm thế Stillinger-Weber. Mô đun đàn hồi hai chiều của 4 vật liệu trên khi kéo theo phương armchair có giá trị trong khoảng 10,2 - 23,6 N/m và 26,2 - 89,3 N/m khi kéo theo phương zigzag. Hệ số Poisson có giá trị trong khoảng từ 0,003 đến 0,58 khi kéo theo cả hai phương. Ứng suất hai chiều lớn nhất trong khoảng 2,35 - 4,11 N/m khi kéo theo phương armchair, trong khoảng 4,24 - 7,0 N/m khi kéo theo phương zigzag. Kết quả đó là cơ sở để sử dụng các vật liệu này trong thực tế., Tóm tắt tiếng anh, Mechanical properties of 4 two-dimensional (2D) puckered hexagonal materials including black phosphorus (p- P), p-arsenene (p-As), p-antimonene (p-Sb), p-bismuthene (p-Bi) are estimated by atomic-scale finite element method with Stillinger-Weber potentials. Their 2D Young's moduli appear in the range from 10,2 to 23,6 N/m (26,2 - 89,3 N/m) under tension along the armchair (zigzag direction). Poisson's ratio is between 0,003 and 0,58. Maximum 2D stresses are in the range from 2,35 through 4,11 N/m and 4,24 - 7,0 N/m under tension along the armchair and zigzag directions, respectively. Results are useful for the design and application of these materials.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH