Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu khả năng xử lý màu của thuốc nhuộm hữu cơ bằng phương pháp Fenton dị thể sử dụng vật liệu oxit phức hợp MnFe2O4 làm xúc tác. Chất xúc tác được chế tạo bằng phương pháp đồng kết tủa ở dạng hidroxit từ muối Mn2+ và Fe3+ trong môi trường kiềm, tiếp tục biến tính thành oxit phức hợp bằng phương pháp nung. Thành phần hóa học và đặc điểm hình thái bề mặt và của vật liệu được đặc trưng bởi phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX) và kính hiển vi điện tử quét (SEM). Nồng độ thuốc nhuộm trong dung dịch trước và sau quá trình xử lí được xác định bằng phương pháp trắc quang. Hiệu quả của quá trình xử lý được khảo sát bằng đối với thuốc nhuộm hoạt tính màu vàng Reactive Yellow 160 phụ thuộc vào các thông số thực nghiệm hàm lượng xúc tác, nồng độ hydropeoxit, pH, nhiệt độ, thời gian xử lý. Điều kiện tối ưu khảo sát được mở rộng áp dụng cho các thuốc nhuộm trực tiếp và thuốc nhuộm axit khác như Direct Red 224, Direct Red 239, Direct Blue 199 và Acid Blue 23.Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu khả năng xử lý màu của thuốc nhuộm hữu cơ bằng phương pháp Fenton dị thể sử dụng vật liệu oxit phức hợp MnFe2O4 làm xúc tác. Chất xúc tác được chế tạo bằng phương pháp đồng kết tủa ở dạng hidroxit từ muối Mn2+ và Fe3+ trong môi trường kiềm, tiếp tục biến tính thành oxit phức hợp bằng phương pháp nung. Thành phần hóa học và đặc điểm hình thái bề mặt và của vật liệu được đặc trưng bởi phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX) và kính hiển vi điện tử quét (SEM). Nồng độ thuốc nhuộm trong dung dịch trước và sau quá trình xử lí được xác định bằng phương pháp trắc quang. Hiệu quả của quá trình xử lý được khảo sát bằng đối với thuốc nhuộm hoạt tính màu vàng Reactive Yellow 160 phụ thuộc vào các thông số thực nghiệm hàm lượng xúc tác, nồng độ hydropeoxit, pH, nhiệt độ, thời gian xử lý. Điều kiện tối ưu khảo sát được mở rộng áp dụng cho các thuốc nhuộm trực tiếp và thuốc nhuộm axit khác như Direct Red 224, Direct Red 239, Direct Blue 199 và Acid Blue 23., Tóm tắt tiếng anh, The paper presents the results of research on the ability to treat organic dyes by heterogeneous Fenton method using MnFezCL complex oxide as catalyst. The materials containing MnFe2C>
4 were prepared by co-precipitation of manganese and iron salts in a high pH environment and by thermal decomposition. Materials determined the chemical composition and surface morphology by X-ray diffraction (EDX) and scanning electron microscopy (SEM). The results obtained catalyst materials have MnFejCL in the structure with size 50-100 nm and atomic ratio Mn Fe o = 0.83 2 3.96 suitable for the ideal ratio of 1 2 4 when forming complex oxide MnFe2Ũ4. The concentration of dye in the solution before and after treatment determine by the photometric method. The efficiency of the process investigates for Reactive Yellow 160 depending on experimental parameters catalyst content, concentration hydropeoxit, pH, temperature, treatment time. The extended investigation optimal conditions apply to other direct and acid dyes, such as Direct Red 224, Direct Red 239, Direct Blue 199 and Acid Blue 23. In the optimal conditions catalyst concentration is 0.2 g/L
H2O2 concentration is 4.92 mM
pH = 2
processing time 40 minutes, temperature 30°C
stirring speed 120 rpm for RY 160 dye treatment efficiency reaches 96.51%
AR 23 reaches 90.52%
DR 224 reaches 82.07%
DB 199 reaches 66.35% and DR 239 reaches 59.89%.