Mô tả mô hình học tập hành vi và đặc điểm nhân cách ở người bệnh rối loạn cơ thể hóa. Bằng phương pháp mô tả cắt ngang ở 54 người bệnh đến khám và điều trị tại Viện Sức khỏe Tâm thần - bệnh viện Bạch Mai. Kết quả nghiên cứu cho thấy người bệnh RLCTH chủ yếu là nữ giới, độ tuổi trung bình 49,1±12,7, có trình độ học vấn cấp 2, hầu hết đã kết hôn (88,9%). Có 20,4% người bệnh RLCTH báo cáo đã từng chứng kiến triệu chứng tương tự triệu chứng hiện tại của người bệnh trước khi khởi phát bệnh. Các thang Hs - nghi bệnh(88,9%), Sc - tâm thần phân liệt (63,0%) là các thang có tỉ lệ bệnh lý cao trên người bệnh RLCTH. Pt - lo âu, ám ảnh (51,9%), D- trầm cảm (44,5%), Hy - rối loạn phân ly (40,7%) là các thang có tỉ lệ bệnh lý trung bình. Có 3 thang cho điểm số trung bình ở mức bệnh lý (Tscore >
70 hoặc Tscore<
30) là thang Hs - nghi bệnh (81,9 ± 10,4), Sc - tâm thần phân liệt., Tóm tắt tiếng anh, Describing behavior learning patterns and personality characteristics of patients with somatization disorder. The study used cross-sectional descriptive method and included 54 patients who came for examination and treatment in National Institute of Mental Health - Bach Mai hospital. Results show that the patients with somatization disorder were mainly female, with the average age was 49.1±12.7, and most of them were married (88.9%), had the education level of secondary school, 20.4% patients reported about experience the symptoms similar to their current symptoms before the onset of the disorder. In MMPI, Hs - suspected disease (88.9%), Sc - schizophrenia (63.0%) were the scales had high rates of pathology in patients with somatization disorder. Pt - anxiety, phobia (51.9%), D- depression (44.5%), Hy - dissociative disorder (40.7%) had the average pathological rates. There were 3 scales had the mean score at the pathological level (Tscore >
70 or Tscore <
30) Hs - suspected disease (81.9 ± 10.4)
Sc - schizophrenia (73.4 ± 12)
and Pt scale - anxiety, obsession (70.8 ± 8.6).