Đặc điểm đa dạng sinh học các họ chính côn trùng bộ cánh cứng (Coleoptera) tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Lại Thị Thanh, Lê Văn Ninh, Nguyễn Thế Nhã, Phạm Hữu Hùng

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại: 590 Animals

Thông tin xuất bản: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2019

Mô tả vật lý: 32-39

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 418534

 Kết quả đã xác định được 6 họ chính với 88 giống và 122 loài côn trùng cánh cứng. Các chỉ số H, 1-D và d cao nhất là họ Bọ hung, thấp nhất ở họ Kẹp kìm. Chỉ số đồng đều EH biến động không lớn, cao nhất ở họ Bọ chân chạy bắt mồi (EH = 0,982), thấp nhất là họ Xén tóc (EH = 0,934). Theo sinh cảnh, chỉ số Shannon cao nhất ở trảng cây bụi xen cây gỗ thứ (H=4,32)
  thấp nhất có trảng cỏ thứ sinh (H =3,31). Chỉ số Simpson 1-D biến động rất thấp ở các sinh cảnh, cao nhất là ở trảng cây bụi xen cây gỗ thứ sinh (1-d = 0,986), thấp nhất ở kiểu rừng tre luồng (1-D = 0,957). Chỉ số d cao nhất ở trảng cây bụi xen cây gỗ thứ sinh (d=13,12), thấp nhất ở trảng cỏ thứ sinh (d=5,93). Chỉ số đồng đều EH biến động từ 0,939 đến 0,991, cao nhất ở rừng nguyên sinh (EH = 0,991), thấp nhất ở rừng tre luồng (EH = 0,939). Chỉ số tương đồng (SI) biến động rất lớn từ 0,16 đến 0,86
  cao nhất, 0,86 giữa kiểu sinh cảnh trảng cây bụi xen cây gỗ thứ sinh và rừng thứ sinh. Chỉ số SI thấp nhất 0,16 giữa rừng nguyên sinh và rừng tre luồng. Các chỉ số đa dạng cũng có sự biến động theo độ cao và theo mùa nhưng sự biến động này không lớn.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH