Kết quả điều trị ung thư sàn miệng giai đoạn cT1-2N0M0 tại Bệnh viện K

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Lê Chính Đại, Lê Văn Quảng, Ngô Quốc Duy, Nguyễn Văn Trọng

Ngôn ngữ: Vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2021

Mô tả vật lý:

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 420188

 Đánh giá tình trạng tái phát, thời gian sống thêm và phân tích một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân (BN) ung thư sàn miệng giai đoạn cT1-2N0M0 được điều trị tại Bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu Bao gồm 65 BN ung thư sàn miệng giai đoạn cT1-2N0M0 được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện K trong thời gian từ 01/2015 đến 12/2019. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả Trong 65 BN nghiên cứu, đa số ≤60 tuổi (73,8%)
  tỷ lệ nam/nữ 8,3/1
  32,3% BN di căn hạch tiềm ẩn. Có 21BN tái phát sau điều trị (32,3%), vị trí hay gặp là hạch cổ (57,1%), đa số xảy ra trong 24 tháng đầu (71,4%). Kích thước u và di căn hạch tiềm ẩn có liên quan đến tỷ lệ tái phát (p<
 0,05). Tỷ lệ DFS và OS 5 năm lần lượt là 62,3% và 74%, thời gian DFS và OS trung bình lần lượt là 45,08 và 52,03 tháng. Các yếu tố ảnh hưởng đến DFS gồm kích thước u (p=0,03), di căn hạch (p<
 0,001) và giai đoạn bệnh sau phẫu thuật (p<
 0,001). Các yếu tố ảnh hưởng đến OS gồm kích thước u (p=0,037), di căn hạch (p=0,005) và giai đoạn bệnh sau phẫu thuật (p<
 0,001). Kết luận Tái phát sau điều trị UT sàn miệng thường gặp tại hạch cổ và tại chỗ. Kích thước u và di căn hạch có liên quan đến tình trạng tái phát. Kích thước u, di căn hạch và giai đoạn bệnh sau phẫu thuật ảnh hưởng xấu đến sống thêm toàn bộ và không bệnh.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH