Phình động mạch chủ bụng là tình trạng một đoạn động mạch giãn nở bất thường. Đa số phình động mạch chủ bụng không có triệu chứng và phát triển chậm, vì vậy, việc tầm soát bằng thăm khám lâm sàng kết hợp với các phương pháp chẩn đoán hình ảnh để phát hiện bệnh sớm giúp giảm các biến chứng và tử vong. Cắt lớp vi tính càng ngày càng trở nên thông dụng và trở thành tiêu chuẩn vàng để phát hiện phình động mạch chủ bụng. Mô tả đặc điểm hình ảnh phình động mạch chủ bụng trên phim chụp cắt lớp vi tính tại Bệnh viện E. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 34 bệnh nhân được chẩn đoán phình động mạch chủ bụng tại Bệnh viện E từ tháng 06/2022 đến tháng 05/2023. Kết quả cho thấy Bệnh nhân tuổi trên 60 chiếm 94,1 %. Nam 61,8%, nữ 38,2%. Khối phình dưới động mạch thận 100%. Phình hình thoi 97,1%, hình túi 2,9%. Vôi hóa thành mạch 61,8%. Huyết khối bám thành 58,8%. Đường kính ngang của khối phình ≤ 50 mm 82,4%. Chiều dài khối phình ≤50 mm 61,8%. Tổn thương nhánh bên 35,3%, trong đó tổn thương động mạch chậu 41,7%. Kết luận Chụp cắt lớp vi tính giúp phát hiện và đánh giá đặc điểm khối phình, từ đó đóng góp một phần quan trọng vào việc đưa ra phương pháp điều trị cho bệnh nhân., Tóm tắt tiếng anh, An abdominal aortic aneurysm is a swelling (aneurysm) of the aorta. Abdominal aortic aneurysms often grow slowly without noticeable symptoms. Therefore, screening by clinical examination combined with imaging methods to detect disease early helps to reduce morbidity and mortality. Computed tomography (CT) is becoming increasingly common and is a good method for detecting abdominal aortic aneurysms. This study aims to describe the imaging characteristics of aortic aneurysms on computed tomography scans at E Hospital. This study was conducted on 34 patients with abdominal aortic aneurysm on CTscanner at E Hospital from June 2022 to May 2023 by a retrospective combined prospective method. The results indicated that patients over 60 accounted for 94.1%. Male 61.8%, female 38.2%. Aneurysm of under renal artery 100%. Lozenge aneurysm 97.1%, bag shape aneurysm 2.9%. Calcify of vessel wall 61.8%. Thrombosis of vessel wall 58.8%. Diameter of aneurysm ≤ 50 mm 82.4%. Length of aneurysm ≤ 50 mm 61.8%. Injury of lateral artery 35.3%. Of these, iliac artery 41.7%. Conclusion Computed tomography helps to identify and evaluate the characteristics of the aneurysm, thereby contributing an important part to making treatment methods for patients.