Nghiên cứu được tiến hành trên 35 bệnh nhân được cắt Amiđan tại Bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương, được phân tích giọng trước và sau cắt Amiđan bằng chương trình phân tích âm PRAAT. Kết quảTuổi 6- 18 tuổi 62,3%, trên 18- 25 tuổi 23,6%, trên 25 - 55 tuổi 11,3%
trên 55 2,8%. Nam 56,2%, nữ 43,8%.lý do cắt amidan viêm trên 07 lần/ năm 54,7%, do ngủ ngáy 19,3%, do hơi thở hôi 9,7%, do vướng họng 16,3%. Phân độ amidan I (21,9%), II (31,1%), III (34,3%), IV (12,7%). Chất giọngPhát âm nguyên âm trước khi cắt Amiđan âm trung tính (chỉ số Shimmer 3,251, Jitter 0,984%, HNR 18,003), sau khi cắt Amiđan âm trung tính (chỉ số Shimmer 3,336, Jitter 0,965, HNR 19,115),
Trước phẫu thuật cắt Amiđan, các phụ âm mũi, mặt lưỡi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh
bật hơi
có các chỉ số về chất thanh Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình thường
Phụ âm xát gốc lưỡi vô thanh Shimmer3,991, Jitter 1,231, HNR 21,002
xát thanh hầu Shimmer 3,921, Jitter 1,312, HNR 21,004
Sau cắt amiđan các phụ âm mũi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh
xát gốc lưỡi vô thanh
xát thanh hầu
có các chỉ số về chất thanh Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình thường
Phụ âm mặt lưỡi,Shimmer3,892, Jitter 1,114, HNR 21,004
bật hơi Shimmer 3,921, Jitter 1,102, HNR 20,006.Sau cắt Amiđan nguyên âm trung tính (Shimmer 25dB, Jitter 1,859%, HNR 19,115). Các phụ âm mũi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh
xát gốc lưỡi vô thanh
xát thanh hầu
có các chỉ số về chất thanh Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình thường
Phụ âm mặt lưỡi,Shimmer3,892, Jitter 1,114, HNR 21,004
bật hơiShimmer 3,921, Jitter 1,102, HNR 20,006.Các formants F1, F2, F3, F4 đều thay đổi so với trước khi cắt amiđan.Thanh điệu thanh ngang (chất giọng thường) không thay đổi F0-15 1,8, F0-20 1,9, F0-35 2,4 thanh hỏi (chất giọng thở). F0-15 + 1,6, F0-20 + 1,1, F0-35+ 1,4.