Đặc điểm chụp cắt lớp vi tính của tổn thương mạc treo và ruột non do chấn thương bụng kín

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Hải Thanh Anh Đỗ, An Thanh Nguyễn, Quang Thái Dương Nguyễn, Trạc Luân Nguyễn, Tấn Đức Võ

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 2022

Mô tả vật lý: 168-174

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 427312

 Mô tả đặc điểm hình ảnh chụp CLVT của TT MT-RN do CTBK, xác định giá trị chẩn đoán TT TT MT-RN của các đặc điểm hình ảnh chụp CLVT. Phương pháp. Nghiên cứu hồi cứu 91 bệnh nhân (BN) CTBK nghi ngờ có vỡ tang rỗng được chụp CLVT và phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2019 - 09/2021, bao gồm 44 BN có TT MT-RN và 47 BN phẫu thuật vì những nguyên nhân khác trong ổ bụng được xác định không có TT MT-RN đi kèm. Các đặc điểm chụp CLVT được khảo sát. Những đặc điểm chụp CLVT này được so sánh bằng cách sử dụng phân tích đơn biến và đa biến giữa những BN có TT MT-RN và không TT MT-RN được xác định qua tường trình phẫu thuật. Bảng điểm chụp CLVT dựa trên tham số β trong phân tích hồi quy đa biến. Kết quả. Nghiên cứu gồm 44 BN TT MT-RN (32 nam, 12 nữ) và 47 BN không TT MT-RN (41 nam, 6 nữ). Tuổi trung bình trong nhóm TT MT-RN là 40,3 ± 12,4, tuổi nhỏ nhất là 19, lớn nhất là 69. Tỷ số nam/nữ là 2,7. Nguyên nhân chấn thương thường gặp nhất là tai nạn giao thông (70,5%). Chúng tôi ghi nhận được 8 đặc điểm hình ảnh có ý nghĩa trong phân biệt TT MT-RN và không TT MT-RN lần lượt là hơi tự do ổ bụng, mất liên tục thành ruột, thành ruột bắt thuốc kém, dày thành ruột, xuất huyết hoạt động (XHHĐ) mạch máu mạc treo, khối máu tụ mạc treo, thâm nhiễm mỡ mạc treo, máu tự do ổ bụng. Đặc điểm "thâm nhiễm mỡ mạc treo" có độ nhạy cao nhất là 77,3%. Các đặc điểm có độ nhạy cao khác bao gồm "dày thành ruột" (70,5%) và máu tự do ổ bụng (65,9%). Các đặc điểm "mất liên tục thành ruột", "thành ruột bắt thuốc kém", "XHHĐ mạc treo" có độ đặc hiệu cao, dao động từ 97,9% - 100%, nhưng có độ nhạy thấp, dao động từ 12,8% - 27,3%. Chỉ số AUC của phương pháp tính điểm số chụp CLVT là 0,875, cao hơn các đặc điểm hình ảnh đơn lẻ (AUC <
 0,8). Kết luận. Hơi tự do ổ bụng là dấu hiệu riêng lẻ có giá trị nhất trong chẩn đoán TT MT-RN. Các dấu hiệu mất liên tục thành ruột, thành ruột bắt thuốc kém và XHHĐ mạch máu mạc treo là những dấu hiệu có độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán TT MT-RN. Các dấu hiệu dày thành ruột và thâm nhiễm mỡ mạc treo là những dấu hiệu có độ nhạy cao trong chẩn đoán TT MT-RN. Việc kết hợp các đặc điểm hình ảnh trên chụp CLVT giúp cải thiện độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán TT MT-RN.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH