Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng các trường hợp viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM) do Acinetobacter baumannii và tỉ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả 34 bệnh nhân VPLQTM do A. baumannii điều trị tại bệnh viện Nhi đồng 1 từ 1/1/2020 đến 31/12/2021. Kết quả nghiên cứu Tuổi trung vị là 14,4 tháng
55,9% trẻ trên 12 tháng tuổi. 50% trẻ được chuyển từ tuyến trước lên bệnh viện Nhi đồng 1. Tất cả bệnh nhân đều có yếu tố nguy cơ VPLQTM, đặt sonde dạ dày 34/34 (100%), thuốc ức chế bơm proton 22/34 (64,7%), đặt nội khí quản lần hai 18/34 (52,9%). Bệnh nền phổ biến là bệnh lý thần kinh cơ và tim bẩm sinh. Hầu hết trẻ có sốt 27/34 (79,4%), bạch cầu trung vị là 14,6 k/mm3 và 24/34 (70,6%) ca tăng CRP >
20 mg/dl, CRP trung vị là 33,3 mg/dL
có 6/12 (50%) ca tăng PCT >
2 ng/ml, PCT trung vị là 1,5 ng/ml. Thời gian trung vị khởi phát VPLQTM từ lúc đặt nội khí quản là 6 ngày. Tổn thương trên X quang phổi chủ yếu là viêm phế quản phổi (73,5%), viêm phổi thùy (26,5%). Tỉ lệ cấy đồng nhiễm 11/34 (32,3%)
trong đó Stenotrophomonas maltophilia 6 (54,5%), Klebsiella pneumoniae 2 (18,2%)
kế đó là Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus và Elizabethkingia meningoseptica. Tỉ lệ A.baumannii kháng imipenem là 88,2%, meropenem 91,2% và levofloxacin là 85,3%, ciprofloxacin 97,1%, amikacin là 14,7%, ampicillin/sulbactam là 85,3%. Tỉ lệ tử vong là 26,5%. Kết luận Viêm phổi liên quan thở máy do A. baumannii có tỉ lệ tử vong cao. Acinetobacter baumannii kháng với hầu hết các kháng sinh phổ rộng đang dùng. Nghiên cứu sử dụng kháng sinh cho trẻ nhiễm A. baumannii là cần thiết.