Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lý túi mật qua 248 trường hợp phẫu thuật cắt túi mật nội soi

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Nguyên Hưng Thái, Đức Tuấn Trương

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 572 Biochemistry

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2023

Mô tả vật lý: 297-302

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 433242

NC hồi cứu trên 248 trường hợp phẫu thuật nôi soi (PTNS) cắt túi mật với 3 mục tiêu 1. Mô tả đặc diểm dịch tễ học bệnh lý túi mật. 2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lý túi mật. 3. Kết quả PTNS cắt túi mật. Đối tượng và phương pháp NC Tất cả những BN không phân biệt tuổi, giới, được PTNS cắt túi mật do bệnh lý túi mật tạiBV Đại học Y HN (tiêu chuẩn loại trừ là BN ung thư túi mật). + Phương pháp NC Mô tả hồi cứu. Thời gian 2008-2011. - Kết quả NC Có 248 BN đủ tiêu chuẩn, Nữ 165, Nam 83, tuổi TB là 51,4±14,3, nghề làm ruộng 19,4%, trí thức và nghề khác 80,6%, Số BN ở thành thị 70,2%, Nông thôn 29,8%. Có 11,7% có bệnh nội khoa phối hợp. Triệu chứng lâm sàng (LS) 100% đau DSP,14,1% sốt. 7,3% túi mật căng to, 8,5% phản ứng DSP, Murphy (+) 6,5%. BC tăng 16,1%, Bilirubin tăng 13,7%. Siêu âm bụng (SA) 90,0% sỏi túi mật,10,0% VTM không do sỏi. Mổ cấp cứu do VTM cấp 10,0%. Mổ phiên 90,0%. Thời gian mổ 58,2±20,7 thời gian nằm viện 5,02±2,36 ngày. Không có BN tử vong. Biến chứng chủ yếu là nhiễm trùng và chảy máu chân trocart. Kết luận 1. Đặc điểm dịch tễ học Tuổi TB 51,4±14,3, Nữ chiếm 66,5%, nam chiếm 33,5%,trí thúc và nghề khác80,6%, nghề nông 19,4%, Thành thị 70,2%, nông thôn 29,8%. 2. Đặc điểm lâm sàng - cân lâm sàng 11,7% có bệnh nội khoa phối hợp, Đau DSP 100%, sốt 7,3% túi mật căng to 8,5%, Murphy (+) 6,5%. BC tăng 16,1%, 90% viêm túi mật do sỏi, 10% viêm túi mật không do sỏi. 3. Kết quả phẫu thuật 90,0% mổ phiên PTNS cắt túi mật, 10,0% mổ cấp cứu. Tỷ lệ chuyển mổ mở 24,0% với mổ cấp cứu (6 BN), 0,9% với mổ phiên (2 BN). Nguyên nhân chủ yếu do chảy máu, tổn thương đường mật chính, viêm dính, cấu trú giải phẫu không rõ. Thời gian mổ 58,2±20,7, Thời gian nằm viện 5,02±2,36. Không có tử vong. Biến chứng chủ yếu là chảy máu và nhiễm trùng chân trocart 3,2%).
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH