Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân chuyển phôi trữ lạnh được thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm và xác định tỷ lệ có thai ở bệnh nhân chuyển phôi trữ lạnh tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ. Mô tả cắt ngang trên 90 trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm có chỉ định chuyển phôi trữ lạnh được thực hiện chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ. Kết quả Bệnh nhân có chu kỳ kinh nguyệt không đều chiếm 33,33%. Có tiền căn bị bệnh lý phụ khoa chiếm 11,11% trường hợp. Thời gian lập gia đình trung bình 5,75± 4,01, thời gian lập gia đình từ 5 năm đến <
10 năm chiếm 37,78%
có 20% trường hợp ≥10 năm. Thời gian vô sinh là 4,99± 3,5. Nhóm vô sinh ≥ 6 năm là 36,67%
thời gian vô sinh từ 2 đến <
4 năm chiếm 25,56%
Vô sinh nguyên phát chiếm 61,11% Có 89 trường hợp điều trị trước khi thực hiện chuyển phôi trữ lạnh chiếm 98,89%. Chủ yếu là thụ tinh trong ống nghiệm chiếm 71,91%. Nguyên nhân vô sinh do vợ chiếm 44,44%. Do chồng là 36,67. Vô sinh do cả hai vợ chồng chiếm 18,89%. Các nguyên nhân do vợ là rối loạn phóng noãn (25,55%), bệnh lý vòi tử cung (22,23%)
Vô sinh do chồng do bất thường tinh dịch chiếm đa số (47,78%). Độ dày nội mạc tử cung trước chuyển phôi từ 8- 10 mm (71,11%). Số lượng phôi chuyển là 1,94 ± 0,77 phôi. Có 2 phôi được lựa chọn để chuyển là 47,78% trường hợp. Chất lượng phôi tốt là 74,44%. Tất cả các phôi trữ lạnh đã chuyển đều là phôi trong giai đoạn phân cắt, phôi ngày 2 và ngày 3. Trong đó, 74,44% là phôi ngày 3.Tỷ lệ có thai là 36,67%.