Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh học và kết quả sơ bộ của phẫu thuật cắt đại tràng CME trong ung thư đại tràng. Phương pháp nghiên cứu Tiến cứu trên 22 bệnh nhân được phẫu thuật cắt đại tràng CME từ tháng 5/2021 đến 5/2022. Kết quả Tuổi trung bình 63,6 ± 14,1
nam chiếm 54,5%. ASA 1 chiếm đa số với 77,3%. 45,5% trường hợp có nguy cơ dinh dưỡng trung bình và cao. U đại tràng sigma chiếm nhiều nhất với 40,9%. U đại tràng góc lách, đại tràng ngang cùng chiếm tỷ lệ ít nhất với 4,5%. Phẫu thuật cắt đại tràng sigma và phẫu thuật cắt sigma + trực tràng cao chiếm đa số với 40,9%. Thời gian nằm viện trung bình 7,3 ± 1,5 ngày. Độ dài bệnh phẩm trung bình 31,2 ± 8,2 cm. Độ rộng trung bình mạc treo 9,3 ± 1,7 cm. Số lượng hạch trung bình 62,2 ± 18,6. Kích thước u trung bình 4,9 ± 1,6 cm. Mặt phẳng phẫu tích đạt được 86,4% mặt phẳng mạc treo đại tràng hoàn toàn. Giai đoạn I sau mổ chiếm 40,9%, tiếp đến là giai đoạn IIIb, IIa với tỷ lệ lần lượt là 31,8% và 18,2%. Chỉ có 3 bệnh nhân có biến chứng nhiễm trùng vết mổ chiếm 13,6% và 1 bệnh nhân tràn khí dưới da + bí tiểu chiếm tỉ lệ 4,5%. Kết luận Kết quả phẫu thuật sơ bộ phẫu thuật nội soi cắt đại tràng CME khả quan, an toàn, với số lượng hạch nạo vét được tối đa đáng tin cậy.