Hiện nay, đã có nhiều báo cáo trong và ngoài nước phát hiện trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK) có các hóa dược tổng hợp, trong số đó có cả những chất đã cấm sử dụng. Chúng tôi ứng dụng LC-MS/MS phân tích các dược chất tổng hợp trong những nhóm TPBVSK nhóm tăng cường sinh lý nam Sidenafil, Tadalafil, Vadernafil
nhóm xương khớp Prednisonlon, Dexamethason, Betamethason, Piroxicam
nhóm giảm cân Sibutramin, Orlistat, Phenolphthalein, Furosemid. Chúng tôi xác định độ đặc hiệu & giới hạn phát hiện trên hệ khối phổ TripleQuad Sciex 5500. Sau đó, thực hiện phân tích 80 mẫu của mỗi nhóm TPBVSK được mua ngẫu nhiên trên địa bàn 4 tỉnh Đồng nai, Bình Phước, Bình Dương và Bà Rịa -Vũng Tàu trong năm 2020. Giá trị MS/MS & LOD của các chất Sidenafil (mz 475,2 → 100,2/283,2), LOD 0,015 ppm
Tadanafil (mz 390,1 → 268,1/262,1), LOD 0,015 ppm, Vadernafil (mz 483,9 → 312,3/299,2), LOD 0,07 ppm
Prednisolon (mz 361 → 147 / 343,3), LOD 0,075ppm
Dexamethason (mz 393,2 → 373,1/293,1), LOD 0.02 ppm
Betamethason (mz 393,1 → 147,1/355,2), LOD 0,075 ppm
Piroxicam (mz 330 → 266,2/146,1), LOD 0,015ppm
Sibutramin (mz 280,9 → 139/125,2), LOD 0,75 ppm
Orlistate (mz 496,4 → 179,2/114,1), LOD 0,01 ppm
Phenophtalein (mz 319,2 → 115,2/114,1), LOD 0,01 ppm
Furosemid (mz 329,2 → 285/204), LOD 0,01 ppm. Kết quả phát hiện trong nhóm tăng cường sinh lý nam sildenafil 0/80 mẫu, Tadalafil dương tính 10/80 mẫu, Vadernafil 0/80 mẫu
nhóm xương khớp Prednisonlon 0/80 mẫu, Dexamethason 0/80 mẫu
Betamethason dương tính 1/80 mẫu, Piroxicam 0/80 mẫu
nhóm giảm cân Sibutramin dương tính 7/80 mẫu, Orlistate 0/80 mẫu, Phenophtalein dương tính 7/80 mẫu, Furosemid 0/80 mẫu.